Thuốc Cefzidimstad 1g là gì ?
Thuốc Cefzidimstad 1g là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não (ngoại trừ do Listeria monocytogenes, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và bệnh nhân nằm ở khoa điều trị tích cực (như bỏng nhiễm khuẩn).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, nhiễm khuẩn phổi trong bệnh xơ nang, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu: viêm thận, bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, áp xe thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm quang, áp xe, phỏng và vết thương nhiễm trùng, viêm vú, loét da.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, mật và bụgng: viêm đường mật, viêm túi mật, áp xe ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm kết tràng, các bệnh nhiễm trùng hậu sản và vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương, viêm xương cơ, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Cefzidimstad 1g.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Cefzidimstad 1g là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-20878-17.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefzidimstad 1g
Một lọ bột chứa: Ceftazidim pentahydrat tương đương Ceftazidim 1g.
Tá dược: Natri carbonat.
Công dụng của thuốc Cefzidimstad 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cefzidimstad 1g được chỉ định để điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não (ngoại trừ do Listeria monocytogenes, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và bệnh nhân nằm ở khoa điều trị tích cực (như bỏng nhiễm khuẩn).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, nhiễm khuẩn phổi trong bệnh xơ nang, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu: viêm thận, bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, áp xe thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm quang, áp xe, phỏng và vết thương nhiễm trùng, viêm vú, loét da.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, mật và bụgng: viêm đường mật, viêm túi mật, áp xe ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm kết tràng, các bệnh nhiễm trùng hậu sản và vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương, viêm xương cơ, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefzidimstad 1g
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Người lớn
1 – 6 g/ngày chia làm 2 – 3 lần.
– Nhiễm trùng đường niệu và nhiễm trùng ít nghiêm trọng: 500 mg – 1 g mỗi 12 giờ.
– Nhiễm trùng trầm trọng, đặc biệt ở người bị suy giảm chức năng miễn dịch, bao gồm người bị giảm bạch cầu trung tính: 2 g mỗi 8 hay 12 giờ, hoặc 3 g mỗi 12 giờ.
– Bệnh xơ nang: ở người lớn bị xơ nang có chức năng thận bình thường bị nhiễm trùng phổi Pseudomonas dùng liều 100 – 150 mg/kg/ngày, chia làm 2, 3 lần.
– Người già, bệnh nhân suy thận: theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Trẻ em và trẻ sơ sinh
– Liều thông thường cho trẻ em trên 2 tháng tuổi là 30 – 100 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Trẻ nhiễm trùng bị suy giảm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm màng não: Liều dùng có thể lên đến 150 mg/kg/ngày (tối đa 6 g mỗi ngày) chia làm 3 lần.
– Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tháng tuổi: thường dùng 25 – 60 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefzidimstad 1g
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Cephalosporin,tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicillin.
- Với dạng thuốc tiêm bắp: Mẫn cảm với Lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.
Tác dụng phụ của thuốc Cefzidimstad 1g
– Thường gặp các phán ứng kích ứng tại chỗ viêm, viêm tắc tĩnh mạch, ngứa, ban dát sần, ngoại ban.
– Ít gặp: Đau đầu. chóng mặt, sót, phù Quincke, phản ứng phản vệ. tăng bach cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bach cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính, loạn cảm, loạn vị giác. Ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liêu có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh-cơ, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
– Hiếm gặp: mất bach cầu hạt, thiếu máu huyết tán, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevenp-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, tăng Transaminase, tăng Phosphatase kiềm, giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng urê và creatinin huyết tương, nguy cơ bội nhiễm Enterococciva Candida.
Xử lý khi quá liều
Trong những trường hợp quá liều Cefzidimstad 1g, không thể làm giảm nồng độ nước bằng thẩm phân máu hoặc thâm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Cefzidimstad 1g đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefzidimstad 1g
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefzidimstad 1g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefzidimstad 1g
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cefzidimstad 1g
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cefzidimstad 1g.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Ceftazidim là kháng sinh diệt khuẩn nhóm Cephalosporin, có tác dụng ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bên vững với hầu hết các beta lactamase của vi khuẩn và có hoạt phổ rộng trên vi khuẩn gram dương và gram âm.
Dược động học
Ceftazidim dùng đường tiêm đạt nồng độ cao trong huyết thanh và kéo dài. Sau khi tiêm bắp liều 500 mg và 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết thanh trung bình đạt được nhanh chóng tương ứng là 15 và 35 mg/ml; 5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp liều 500 mg, 1 g hay 2 g, nồng độ huyết thanh trung bình tương ứng là 40, 70 và 170 mg/ml. Nồng độ có tác dụng trị liệu tìm thấy trong huyết thanh sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp 8 – 12 giờ. Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 1,8 giờ ở người bình thường.
Ceftazidim gắn kết với protein huyết thanh ở mức độ thấp khoảng 10%. Ceftazidim không được chuyển hóa trong cơ thể và được bài tiết ở dạng có hoạt tính vào nước tiểu bởi sự lọc của cầu thận. Khoảng 80- 90% liều được phát hiện trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Ít hơn 1% được bài tiết qua mật. Nồng độ Ceftazidim cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu các tác nhân gây bệnh thông thường có thể tìm thấy trong các mô như xương, tim, mật, đờm, thủy dịch, hoạt dịch, dịch màng phổi và dịch màng bụng.
Ceftazidim qua hàng rào máu não còn nguyên vẹn rất ít và đạt nồng độ thấp trong dịch não tủy khi có mặt của sự viêm. Ceftazidim đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuốc Cefzidimstad 1g cho người mang thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc Cefzidimstad 1g bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Tương tác thuốc
- Dùng chung với Aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (Furosemid) gây độc thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều kéo dài.
- Không pha Ceftazidim trong dung môi có Natri carbonat vì dung dịch này có thể làm cho Ceftazidim bị mất sự ổn định.
- Cần cân nhắc tính đối kháng của thuốc khi sử dụng kết hợp Ceftazidim kết hợp với Cloramphenicol.
Tương kỵ
- Với dung Natri bicarbonat: Làm giảm tác dụng thuốc. Không pha Ceftazidim vào dung dịch có pH trên 7,5 ( không được pha thuốc vào dung Nafri bicarbonat).
- Phối hợp với Vancomycin phải dùng riêng vì gây kết tủa. Không pha lẫn Ceftazidim với các Aminoglycosid (Gentamycin, Streptomycin), hoặc Metronidasol.
- Phải tráng rửa cần thận các ống thông và bơm tiêm bằng nước muối (Natri clorid 0,9%) giữa các lần dùng hai loại thuốc này, để tránh gây kết tủa.
Hình ảnh tham khảo