Thuốc Celecoxib 200 là gì?
Celecoxib 200 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị bệnh xương khớp
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Celecoxib 200
Dạng trình bày
Thuốc Celecoxib 200 được trình bày dưới dạng viên nang cứng .
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Celecoxib 200 là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-21912-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 48 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương – Việt Nam
Thành phần của thuốc Celecoxib 200
Thuốc Celecoxib 200 có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Celecoxib…………………………..200mg
- Tá dược: Lactose, P.V.P K30, magnesi stearat, croscarmellose natri, natri lauryl sulfat .
Công dụng của Celecoxib 200 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Celecoxib 200 được chỉ định:
- Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
- Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điểu trị bệnh polyp dạng tuyến đại – trực tràng có tính gia đình.
- Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Celecoxib 200
Cách sử dụng
- Thuốc Celecoxib 200 được sử dụng thông đường uống.
- Thuốc uống ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau, đều có tác dụng như nhau trong điều trị thoái hóa xương khớp. Đối với viêm khớp dạng thấp, nên dùng liều chia đều thành 2 lần. Liều tới 200 mg/lần, ngày uống 2 lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn; liều cao hơn (nghĩa là 400 mg/ẩn, ngày uống 2 lần) phải uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn) để cải thiện hấp thu.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Celecoxib 200 được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Celecoxib 200 được chỉ định như sau:
- Thoái hóa xương – khớp: liều duy nhất 1 viên/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Polyp đại – trực tràng: 2 viên x 2 lần/ngày, uống trong khi ăn. Theo nhà sản xuất, độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng chưa được nghiên cứu.
- Đau nói chung và thống kinh: liều thông thường ở người lớn: 2 viên/lần, dùng tiếp theo liều 1 viên/lần nếu cần trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 1 viên x 2 lần/ngày nếu cần.
- Người cao tuổi: trên 65 tuổi, không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết tương. Tuy người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
- Suy thận: chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết phải dùng celecoxib cho người suy thận nặng, phải giám sát cẩn thận chức năng thận.
- Suy gan: chưa được nghiên cứu. Theo nhà sản xuất,không được dùng cho người bệnh suy gan nặng. Đối với suy gan vừa, nhà sản xuất khuyến cáo giảm liều khoảng 50%.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Celecoxib 200
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng:
- Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
- Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
- Tiền sử bị hen, mề đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây chết, với các thuốc chống viêm không steroid ở những người bệnh này.
Tác dụng phụ
Thuốc Celecoxib 200 được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Thường gặp: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đẩy hơi, buồn nôn; viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu; ban da; đau lưng, phù ngoại biên.
- Hiếm gặp: ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại tử ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch; tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản,viêm tụy, tắc ruột, bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan; giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu; giảm glucose huyết, mất điều hòa, hoang tưởng tự sát; suy thận cấp, viêm thận kẽ; ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens – Johns; nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng. không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
Hầu như không có vấn để gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin. Cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm tách máu đề loại thuốc ra khỏi huyết tương.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Celecoxib 200 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 48 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Celecoxib 200
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Celecoxib 200 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Celecoxib 200
Tương tác thuốc
- Celecoxib 200 có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển.
- Celecoxib hay các thuốc kháng viêm không steroid nói chung có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết Natri – niệu của: furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân, có thể do ức chế tổng hợp prostaglandin và nguy cơ suy thận có thể gia tăng.
- Sử dụng celecoxib cùng với liều thấp aspirin có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác so với việc dùng celecoxib riêng lẽ.
- Fluconazol làm tăng đáng kể nồng độ của celecoxib trong huyết tương vì vậy celecoxib nên được kê đơn với liều khuyến cáo thấp nhất ở bệnh nhân đang dùng fluconazol.
- Celecoxib 200 làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương. Cần theo dõi chặt cho bệnh nhân dùng đồng thời lithi và celecoxib về các dấu hiệu độc của lithi và cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng celecoxib.
- Các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số bệnh nhân (chủ yếu ở người cao tuổi) khi dùng celecoxib 200 đồng thời với warfarin. Do đó, cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp, vì các bệnh nhân này có nguy cơ tai biến chứng chảy máu cao.
Thận trọng
- Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một số thuốc chống viêm không steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.
- Người cao tuổi, suy nhược.
- Người suy tim, suy thận, suy gan.
- Người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch làm bệnh nặng lên.
- Người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib.
- Vì chưa rõ celecoxib 200 có làm giảm nguy cơ ung thư đại – trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại trực – tràng có tính chất gia đình hay không, cho nên vẫn phải chăm sóc bệnh nhân này như thường lệ, nghĩa là phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại – trực tràng dự phòng khi cần. Ngoài ra, cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ), nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400 – 800 mg/ngày).