Thuốc Celecoxib là gì?
Celecoxib là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị kháng viêm, giảm đau trong các trường hợp: Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính, giảm đau trong các trường hợp: đau hậu phẫu cấp tính và đau bụng kinh.
khớp
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Celecoxib
Dạng trình bày
Thuốc Celecoxib được trình bày dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 2ml
Phân loại
Thuốc Celecoxib là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-22773-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược Minh Hải -Việt Nam
Thành phần của thuốc Celecoxib
Thuốc Celecoxib có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Celecoxib ………………………………….200 mg
- Tinh bột mì ………………………………110 mg
- Sodium Starch Glycolat …………….24mg
- Natri lauryl sulfat ………………………11 mg
- Talc………………………………………………….1 mg
- Magnesi Stearat …………………………..4 mg
Công dụng của Celecoxib trong việc điều trị bệnh
Thuốc Celecoxib được chỉ định điều trị:
- Kháng viêm, giảm đau trong các trường hợp: Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp ở người lớn.
- Giảm đau trong các trường hợp: đau hậu phẫu cấp tính và đau bụng kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Celecoxib
Cách sử dụng
Thuốc Celecoxib được sử dụng thông qua ba cách:
- Tiêm tĩnh mạch chậm: pha loãng 50 mg ranitidin trong 20 ml dung dịch (natri clorid 0,9, dextrose 5, natri clorid 0,18 va dextrose 4, natri bicarbonat 4,2 va dung dịch Hartmann).
- Truyền tĩnh mạch: liều 25mg/h.
- Tiêm bắp: 50 mg (2ml dung dịch nước).
Đối tượng sử dụng
Thuốc Celecoxib được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Celecoxib được chỉ định như sau:
- Người lớn.
– Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp: Uống 100 – 200mg/lần, 2 lần/ngày
– Viêm cột sống dính khớp: Uống 200mg-400mg/ngày.
– Đau bụng kinh: Liều khởi đầu uống 400mg/ngày, các ngày tiếp theo uống 200/ngày hoặc chia làm 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Celecoxib
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Không dùng cho người bị loét dạ dày tá tràng, viêm ruột.
- Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.
- Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Sulfonamide.
- Không dùng cho bệnh nhân bị suy tim nặng, bệnh thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não.
- Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em dưới 18 tuổi
Tác dụng phụ
Thuốc Celecoxib được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buôn nôn, đau lưng, phù ngoại vi, số nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, phát ban, viêm họng. Mặc dù loét dạ dày ruột có xảy ra khi dùng Celecoxib, các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn các NSAID khác.
- Celecoxib không cản trở chức năng tiểu câu, do đó không làm giảm đông máu dẫn đến tăng chảy máu như các Nsaid khác.
- Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau đầu, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn,đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, điếc, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.
- Các dạng dị ứng có thể xảy ra với Celecoxib. Những người bị phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, khó thở) với Sulfonamide (như Bactrim), Aspirin hoặc các NSAID khác có thể bị dị ứng với Celecoxib và không nên uống CelecoxIb.
Xử lý khi quá liều
– Biểu hiện quá liều: Ngủ liệm, ngủ lơ mơ, buồn nôn và đau vùng thượng vị, các biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. Có thể gặp chảy máu ống tiêu hóa. các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê. Các phản ứng đã được thông báo với liều điều trị của thuốc chống viêm không steroid và có thể xảy ra khi quá liều
– Cách xử trí: Nếu quá liều NSAID, phải điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới ngộ độc trong vòng 4 giờ và có các triệu chứng quá liều, có thể chỉ định gây nôn hoặc uống than hoạt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Celecoxib nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Celecoxib
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Celecoxib vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Celecoxib
Tương tác thuốc
- Khi dùng với một số thuốc khác, CelecoxIb có thể:
- Làm giảm:
– Tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển Angiotensin.
– Tác dụng thải Na” trong nước tiểu của Furosemid. - Làm tăng:
– Tác động loét ống tiêu hóa hoặc các biến chứng khác của Aspirin.
– Khi phối hợp với Fluconazol làm tăng gấp đôi nông độ Celecoxib trong máu.
– Khi phối hợp với Lithium làm tăng nông độ Thilium trong máu khoảng 17%.
– Có thể làm tăng tác động kháng đông của thuốc Wafarin.
Thận trọng
- Cần thận trọng dùng thuốc Celecoxib cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Cần thận trọng dùng thuốc cho người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng Aspirin hoặc thuốc chống viêm không steroid.
- Cần thận trọng dùng thuốc cho người tăng huyết áp
- Cần thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi. nếu cần có thể giảm liều.
- Các bệnh nhiễm khuẩn, tình trạng viêm nhiễm đường hô hấp trên, người bị suy gan, hoặc thấy có dị ứng ở da.
- Nếu có triệu chứng trên phải dừng thuốc ngay.
- Thận trọng khi dùng Celecoxib cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có tác dụng không mong muốn như nhức đầu, chóng mặt…
- Thời kỳ mang thai: Không nên dùng cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.