Site icon Medplus.vn

Thuốc Celecoxib Stada 200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Celecoxib Stada 200 mg là gì?

Thuốc Celecoxib Stada 200 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị triệu chứng thoái hóa xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Điều trị bỗ trợ để làm giảm số lượng Polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh Polyp dạng tàn đại trực tràng có tính gia đình. Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng. Điều trị thống kinh nguyên phát.

Tên biệt dược

Celecoxib Stada 200 mg

Dạng trình bày

Thuốc Celecoxib Stada 200 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Celecoxib Stada 200 mg được đóng gói theo dạng:

Phân loại

Thuốc Celecoxib Stada 200 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VD-22009-14

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng thuốc Celecoxib Stada 200 mg trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Celecoxib Stada 200 mg được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam

Thành phần của thuốc Celecoxib Stada 200 mg

Mỗi viên nang cứng Celecoxib Stada 200 mg chứa:

Celecoxib …………………………………………. 200,0mg

Tá dược vừa đủ……………………………….. 1 viên

(Lactose Monohydrat, Croscarmellose Natri, Povidon, Natri Lauryl Sulphat, Magnesi Stearat)

Công dụng của Celecoxib Stada 200 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Celecoxib Stada 200 mg dùng để điều trị triệu chứng thoái hóa xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Điều trị bỗ trợ để làm giảm số lượng Polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh Polyp dạng tàn đại trực tràng có tính gia đình. Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng. Điều trị thống kinh nguyên phát.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Celecoxib Stada 200 mg

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống hoặc không cùng với thức ăn.

Khi dùng Celecoxib để điều trị thoái hóa xương khớp ở người lớn, liễu phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh, dùng liều thấp nhát có hiệu quả.

Đối tượng sử dụng

Thuốc chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị

Liều dùng

Thoái hóa xương khớp:

Liều thông thường: 200 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Liều cao hơn 200 mg/ngày (như 200 mg/lần x 2 lần/ngày) không có hiệu quả hơn.

Viêm khớp dạng thấp ở người lớn:

Liều thông thường: 100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày. Liều cao hơn (400 mg/lần x 2 lần/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày.

Polyp đại-trực tràng:

Liều 400 mg/lần x 2 lần/ngày, uống vào bữa ăn. Theo nhà sản xuất, độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng ở những bệnh nhân bệnh Polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình chưa được nghiên cứu.

Đau nói chung và thống kinh:

Liều thông thường: 400 mg uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200 mg ngày uống 2 lần, nếu cần.

Người già (trên 65 tuổi):

Đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.

Suy thận:

Nếu cần thiết phải dùng Celecoxib cho người suy thận nặng, phải giám sát cần thận chức năng thận. Nhà sản xuất không có khuyến cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn.

Suy gan

Giảm liều khoảng 50% đối với bệnh nhân suy gan vừa.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Celecoxib Stada 200 mg

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thường gặp

Hiếm gặp

Xử lý khi quá liều Celecoxib Stada 200 mg

Triệu chứng:

Quá liều các thuốc NSAID có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn và đau vùng thượng vị; các biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. Cũng xảy ra chảy máu đường tiêu hóa. Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được thông báo với liều điều trị của các thuốc NSAID và có thé xảy ra khi quá liều.

Điều trị:

Điều trị quá liều thuốc NSAID bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ: không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc NSAID. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nôn và/hoặc dùng than hoạt (60-100 g cho người lớn, hoặc 1-2 g/kg cho trẻ em, và/hoặc một thuốc tây thẩm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có triệu chứng hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn.

Cách xử lý khi quên liều Celecoxib Stada 200 mg

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Celecoxib Stada 200 mg

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Celecoxib Stada 200 mg nên bảo quản ở trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Celecoxib Stada 200 mg trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Celecoxib Stada 200 mg

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Celecoxib Stada 200 mg vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Celecoxib là một thuốc chống viêm không Steroid (NSAID), ức chế chọn lọc Cyclooxygenase-2 (COX-2), có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sót. Cơ chế tác dụng của Celecoxib được coi là ức chế sự tổng hợp Prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế Isoenzym Cyclooxygenase-2 (COX-2).

Khác với phần lớn các thuốc NSAID trước đây, Celecoxib không ức chế Isoenzym Cyclooxygenase-1 (COX-1) với các nồng độ điều ở người. COX-1 là một Enzym cấu trúc có ở hấu hết các mô, bạch cầu đơn nhân to và tiêu cầu. COX-1 tham gia vào tạo huyết khối (như thúc đây tiểu cầu ngưng tập) duy trì hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày và chức năng thận (như duy trì tưới máu thận). Do không ức chế COX-1 nên Celecoxib ít có nguy cơ gây phá hủy niêm mạc dạ dày nhưng có thể gây các tác dụng phụ trên thận tương tự như các thuốc NSAID không chọn lọc.

Các đặc tính dược động học

Hấp thu:

Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Uống Celecoxib với thức ăn có nhiều chất béo làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương so với uống lúc đói khoảng 1 đến 2 giờ và làm tăng 10 – 20% diện tích dưới đường cong (AUC). Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc thường đạt ở 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 200 mg lúc đói, và trung bình bằng 705 nanogam/ml.

Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngày; không thấy có tích lũy. Ở người cao tuổi trên 65 tuổi, nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC tăng 40 và 50%, tương ứng, so với người trẻ. AUC của Celecoxib ở trạng thái ổn định tăng 40 hoặc 180% ở người suy gan nhẹ hoặc vừa, tương ứng, và giảm 40% ở người suy thận mạn tính (tốc độ lọc cầu thận 35 – 60 ml/phút) so với ở người bình thường.

Phân bố:

Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 lít/kg) như vậy thuốc phân bố nhiều vào mô. Ở nồng độ điều trị trong huyết tương, 97% Celecoxib gắn với Protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Celecoxib được chuyển hóa trong gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính bởi Isoenzym CYP450 2C9.

Thải trừ:

Nửa đời thải trừ trong huyết tương của Celecoxib sau khi uống là 11 giờ, và hệ số thanh thải trong huyết tương khoảng 500 mi/phút. Nửa đời của thuốc kéo dài ở người suy thận hoặc suy gan. Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không thay đổi.

Thận trọng với thuốc Celecoxib Stada 200 mg

Nguy cơ tim mạch: Các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim, và đột quy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể tăng cùng với quá trình điều trị. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch sẽ có nguy cơ cao hơn.

Nguy cơ đường tiêu hóa: Các thuốc NSAID có thể gây hậu quả nghiêm trọng trên đường tiêu hóa gồm chảy máu, loét, và thủng dạ dày hoặc thủng ruột, có thể dẫn đến tử vong. Các tác dụng phụ nghiêm trọng này có thể xuất hiện bất kỳ thời điểm nào, có hoặc không có triệu chứng cảnh báo, trên những bệnh nhân được điều tri bằng các thuốc NSAID.

Bệnh nhân cao tuổi là những người có nguy cơ cao về đường tiêu hóa.

Xem thêm thông tin tại Drugbank

Tương tác với thuốc Celecoxib Stada 200 mg

Chung:

Chuyển hóa của Celecoxib qua trung gian Cytochrom P450 2C9. Sử dụng đồng thời Celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế Enzym này có thẻ ảnh hưởng đến dược động học của Celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này. Ngoài ra, Celecoxib cũng ức chế Cyohrem P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa Celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi P450 2D6.

Thuốc ức chế Enzym chuyển Angiotensin:

Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế Enzym chuyển Angiotensin.

Thuốc lợi tiểu:

Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết Natri niệu của Furosemid và Thiazid ở một số bệnh nhân.

Aspirin:

Mặc dù có thể dùng Celecoxib cùng với liều thấp Aspirin, việc sử dụng đồng thời 2 NSAID này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác, so với việc dùng Celecoxib riêng rễ. Vì không có tác dụng kháng tiểu cầu, Celecoxib không phải là thuốc thay thế Aspirin đối với việc dự phòng bệnh tim mạch.

Fluconazol:

Dùng đồng thời Celecoxib với Fluconazol có thé dan đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của Celecoxib. Nên bắt đầu điều trị Celecoxib với liều khuyên dùng thấp nhất ở người bệnh dùng Fluconazol đồng thời.

Lithi:

Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của Lithi, điều này dẫn: đến tăng nồng độ Lithi trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng đồng thời Lithi và Celecoxib về các dấu hiệu độc của Lithi và cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng Celecoxib.

Warfarin:

Các biên chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian Prothremays đã xảy ra ở một số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng Celecoxib đồng thời với Warfarin.

Do đó cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian Prothrombin, đặc biệt trong máy ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp, vì các người bệnh này có nguy cơ biến chứng chảy máu cao.

Hình ảnh tham khảo

Celecoxib Stada 200 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version