Thuốc Cenerta là gì?
Thuốc Cenerta là thuốc ETC – dùng trong điều trị thiếu Magnesi, chống nôn ói ở phụ nữ mang thai và tình trạng co giật.
Tên biệt dược
Cenerta.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cenerta được đóng gói thành hai dạng:
– Hộp 5 vỉ x 10 viên.
– Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-18556-13
Thời hạn sử dụng thuốc Cenerta
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3 – Việt Nam.
Thành phần thuốc Cenerta
– Thành phần chính:
- Magnesi Lactat Dihydrat – 470mg.
- Vitamin B6 (Pyridoxin) – 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, Avicel, Tinh bột sắn, Gelatin, Nước cất, Talc, Magnesi Stearat, Sodium Starch Glycolat, Prosolv, HPMC, PEG, Titan Dioxyd, Ethanol.
Công dụng của thuốc Cenerta trong việc điều trị bệnh
Cenerta được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
– Các trường hợp thiếu ion Magnesi nặng: Run cơ không kìm chế được, yếu cơ, mất thăng bằng.
– Chống nôn mửa do thai nghén, lo âu kèm co giật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cenerta
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống với nhiều nước.
Đối tượng sử dụng thuốc Cenerta
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc
– Thiếu Magnesi đã được xác định:
- Người lớn: Uống 6 viên/ngày, chia làm 3 lần.
- Trẻ em: Uống 3 viên/ngày, chia thành 3 lần.
– Tạng co giật:
- Người lớn: Uống 4 viên/ngày, chia ra làm 2 lần.
- Trẻ em: Uống 2 viên/ngày, dùng 2 lần trong ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cenerta
Chống chỉ định
Tránh dùng cho người suy gan, suy thận nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Cenerta
Khi dùng thuốc sẽ gây ra các tác dụng không mong muốn như tiêu chảy, đau bụng.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Cenerta
Ngừng thuốc và báo cho bác sỹ.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cenerta
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cenerta
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cenerta
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Cenerta
Dược lực học
– Magnesi là một Cation có nhiều trong nội bào.
– Magnesi làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone -cơ.
– Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
– Pyridoxine là một co – enzyme tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa. Pyridoxine tham gia tổng hợp Acid Gamma-Aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp Hemoglobin.
Dược động học
– Magnesi Lactat: Được chuyển hóa tạo thành Magesi Clorid. Khoảng 15-30% lượng Magnesi được tạo ra vừa hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường.
– Pyridoxine: Thuốc được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxine thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hằng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Tương tác
– Tránh dùng Magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa Phosphate và muối Calci là các chất ức chế quá trình hấp thu Magnesi tại ruột non.
– Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với Tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách nhau khoảng ít nhất 3 giờ.
– Không phối hợp với Levodopa vì Levodopa bị Vitamin B6 (Pyridoxin) ức chế.
Thận trọng
Khi có thiếu Calci đi kèm trong đa số trường hợp phải bù Magnesi trước khi bù Calci.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Chỉ dùng khi cần thiết và có sự cho phép của bác sỹ điều trị.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.