Site icon Medplus.vn

Thuốc Cephalothin 2g : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cephalothin 2g là gì?

Thuốc Cephalothin 2g được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Cephalothin 2g .

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cephalothin 2g  được đóng gói dưới dạng hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-28495-17.

Thời hạn sử dụng thuốc Cephalothin 2g

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Dược phẩm Glomed – Việt Nam.

Thành phần thuốc Cephalothin 2g

Mỗi lọ chứa hoạt chất Cephalothin – 2g (dưới dạng Cephalothin Natri).

Công dụng của thuốc Cephalothin 2g  trong việc điều trị bệnh

Cephalothin 2g được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

– Nhiễm khuẩn da và mô mềm, kể cả viêm phúc mạc.

– Nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục.

– Nhiễm khuẩn huyết, kể cả viêm màng trong tim.

Nhiễm khuẩn xương và khớp.

– Dự phòng trong phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalothin 2g

Cách sử dụng

Tiêm bắp: Hòa tan 2 g Cephalothin với 8 ml nước vô khuẩn pha tiêm. Dung dịch thu được dùng để tiêm bắp sâu.

Tiêm tĩnh mạch:

– Hòa tan 2 g Cephalothin với:

– Tiêm từ từ liều 1 g Cephalothin trong thời gian ít nhất 5 phút.

Truyền tĩnh mạch không liên tục:

– Cách dùng này cho nồng độ huyết thanh rất cao và có hiệu quả. Liều thích hợp trong 24 giờ là 8 – 12 g, mỗi lần tiêm truyền 2 g, 4 lần hoặc 6 lần/ngày.

– Hòa tan 2 g Cephalothin trong 100 ml dung dịch Natri Clorid tiêm 0,9% hoặc 100 ml Glucose tiêm 5%.

– Nên tiêm truyền thể tích này trong thời gian từ 30 – 50 phút.

Đối tượng sử dụng thuốc Cephalothin 2g

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc

Người lớn

– Liều thông thường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch: 500 mg – 1 g, mỗi 4-6 giờ, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.

Dùng dự phòng trước khi phẫu thuật

– Người lớn: Liều thông thường: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch 30 – 60 phút khước khi phẫu thuật; sau đó trong và sau phẫu thuật: 1 – 2 g cách 6 giờ 1 lần trong 24 giờ.

– Trẻ em: Dùng 20 – 30 mg/kg cùng khoảng thời gian như người lớn. Dự phòng thường ngừng trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật.

Trẻ em

– Liều thông thường: 80 — 160 mg/kg/ngày chia làm 3 – 4 lần.

– Liều tối đa 160 mg/ngày nhưng không được vượt quá 10 – 12 ngày.

– Điều trị xơ nang trong nhiễm khuẩn phổi gây nên bởi Staphylococcus Aureus: Liều 25 – 50 mg/kg, cách 6 giờ một lần. Tổng liều không vượt quá liều người lớn.

– Trẻ mới sinh: Liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch là 50 – 100 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.

– Trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch 25 mg/kg, cách 6 giờ một lần. Cần theo dõi độc tính với thận, giảm bạch cầu trung tính, phát ban, dị ứng và thử nghiệm Coombs dương tính giả có thể xảy ra ở người bệnh.

– Trẻ em suy thận vừa: Liều 75 – 100% liều bình thường trong 12 giờ.

– Trẻ em đi tiểu khó: Liều bằng 1⁄4 liều bình thường trong 12- 24 giờ.

Bệnh nhân suy thận

Liều khởi đầu là 1- 2 g. Giảm liều dựa vào độ thanh thải creatinin (CC):

– CC 50-80 ml/phút: 2 g mỗi 6 giờ.

– CC 25-50 ml/phút: 1,5 g mỗi 6 giờ.

– CC 10-25 ml/phút: 1 g mỗi 6 giờ.

– CC 2-10 ml/phút: 500 mg mỗi 6 giờ.

– CC <2 ml/phút: 500 mg mỗi 8 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalothin 2g

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc tiền sử dị ứng với Penicillin.

Tác dụng phụ của thuốc Cephalothin 2g

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)

– Toàn thân: Đau tại chỗ tiêm bắp.

– Tiêu hóa: Tiêu chảy.

– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.

– Da: Ban da dạng sần.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

– Toàn thân: Sốt.

– Da: Nổi mày đay.

Hiếm gặp (ADR < 1/1 000)

– Toàn thân: Phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản ứng phản vệ.

– Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.

– Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.

– Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.

– Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.

– Khác: Đau khớp và bệnh nấm Candida.

– Tác dụng không mong muốn liên quan tới liều cao: Cơn co giật và những dấu hiệu nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ở người suy thận; viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm truyền tĩnh mạch.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Cephalothin 2g

Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều bao gồm phản ứng quá mẫn thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người suy thận.

Xử trí:

– Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Nếu có co giật, ngừng ngay thuốc và có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.

– Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh, các khí trong máu, các chất điện giải trong huyết thanh v.v…

– Nếu gặp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người suy thận, có thể phối hợp thẩm tách máu và truyền máu, nêu điều trị bảo tồn bị thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu có giá trị chứng minh cách điều trị này.

– Khi bị quá liều, cần ngưng dùng Cephalothin ngay và có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu được chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể được xem xét trong trường hợp quá liều nghiêm trọng.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Cephalothin 2g

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cephalothin 2g

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cephalothin 2g

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Cephalothin 2g

Dược lực học

– Cephalothin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 1. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có hoạt tính tốt trên các cầu khuẩn gram dương, có hoạt tính trung bình trên các vi khuẩn gram âm.

– Cũng như các kháng sinh cephalosporin khác, có sự đề kháng chéo giữa Cephalothin và các Penicillin kháng Penicillinase.

Dược động học

– Cephalothin được hấp thu kém ở đường tiêu hóa, nên phải tiêm.

– Cephalothin được phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể, trừ não và dịch não tủy có nồng độ thấp và không thể dự đoán được. Thể tích phân bố của Cephalothin là 18 lít/ 1,73 m³ diện tích cơ thể.

– Cephalothin đạt nồng độ có thể đo được trong dịch màng phổi, nhãn phòng, mật, khớp và mô xương.

– Cephalothin qua hàng rào nhau thai vào tuần hoàn thai nhi và có nồng độ thấp trong sữa mẹ.

– Cephalothin bài tiết qua mật với số lượng rất ít.

Tương kỵ

Đã thấy Cephalothin tương kỵ với Aminoglycosid và nhiều chất khác. Không trộn lẫn Cephalothin và Aminoglycosid trong cùng lọ /túi. Tủa có thể xảy ra ở dung dịch pH dưới 5.

Thận trọng

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Nói chung Cephalothin được xem là sử dụng an toàn trong khi mang thai. Không có thông báo nào về mối liên quan giữa sử dụng Cephalothin với các khuyết tật bẩm sinh hoặc độc tính trên trẻ sơ sinh. Tuy vậy, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên những người mang thai, nên dùng thuốc thận trọng và chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Cephalothin bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp (khoảng 7,5% liều người mẹ dùng có trong sữa). Không biết thuốc có ảnh hưởng độc đến trẻ hay không. Nên thận trọng khi sử dụng Cephalothin ở người cho con bú, cần quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không có báo cáo.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Cephalothin 2g

Thuốc Cephalothin 2g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version