Site icon Medplus.vn

Thuốc Cephradine: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cephradine là gì?

Thuốc Cephradine dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Cephradine.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cephradine  được đóng gói thành hai dạng:

– Hộp 1 lọ thuốc bột tiêm.

– Hộp 1 lọ thuốc bột và 1 ống nước cất pha tiêm 5ml.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-18233-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Cephradine

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Am Vi – Việt Nam.

Thành phần thuốc Cephradine

– Cefradin – 1g.

– L-Arginin – 0,5g.

Công dụng của thuốc Cephradine  trong việc điều trị bệnh

Cefradin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác và để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephradine

Cách sử dụng

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng thuốc Cephradine

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.

Liều dùng thuốc

– Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền 500 mg – 1 g, 6 giờ một lần.

– Trẻ em: Trẻ đẻ non và trẻ nhỏ cho tới 1 năm tuổi: Chưa xác định liều.

– Trẻ em 1 tuổi và lớn hơn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12,5 – 25 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần.

Dự phòng trước, trong và sau khi mổ

– Đối với người mổ đẻ: Tiêm tĩnh mạch 1 g ngay sau khi kẹp cuống rốn và tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, 6 hoặc 12 giờ sau liều thứ nhất.

– Đối với các người bệnh khác: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, trước khi phẫu thuật 1⁄2 giờ đến 1,5 giờ và cứ 4 đến 6 giờ một lần, tiêm tiếp 1 g, trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Nhưng không được dùng quá 8 g/ngày.

Chú ý: Liều cao tới 300 mg/kg thể trọng đã được dùng cho các trẻ nhỏ bị ốm nặng mà không có phản ứng không mong muốn rõ rệt. Liều tối đa một ngày không quá 8 g cho trẻ em. Phải giảm liều đối với người bệnh suy thận. Các nhà sản xuất khuyên dùng liều nạp ban đầu là 750 mg, tiếp theo là các liều duy trì 500 mg. Khoảng cách các liều nên như sau:

Khoảng cách các liều

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephradine

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định các trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với Cefradin.

Tác dụng phụ của thuốc Cephradine

Thường gặp nhất

– Phản ứng quá mẫn.

– Toàn thân: Sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ.

– Da: Ban da, mày đay.

– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Thường gặp

– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả.

– Máu: Mất bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu.

Ít gặp

– Thận: Hoại tử ống thận cấp sau khi dùng liều quá cao, và thường liên quan đến người cao tuổi, hoặc người có tiền sử suy thận, hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh Aminoglycosid.

Viêm thận kẽ cấp tính.

Hiếm gặp

– Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.

– Toàn thân: Có thể đau ở chỗ tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi truyền tĩnh mạch thường trên 6 g/ngày và trên 3 ngày.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Cephradine

– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.

– Xử trí quá liều: Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay Cefradin và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefradin trong máu.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Cephradine

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cephradine

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

– Đối với bột tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, sau khi hòa tan còn giữ hiệu lực trong 2 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ trong tủ lạnh 5C.

– Các dịch truyền Cefradin còn giữ hiệu lực trong 10 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhiệt độ lạnh 5°C. Nếu để ở lạnh ngay sau khi hòa tan với nước cất vô khuẩn để tiêm ngay, dung dịch trong chai gốc sẽ giữ được hiệu lực tới 6 tuần ở – 20°C.

– Dung dịch sau khi hòa tan thuốc có thể thay đổi màu từ vàng rơm nhạt đến vàng nhưng sự thay đổi màu này không ảnh hưởng gì đến hiệu lực của thuốc.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cephradine

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Cephradine

Dược lực học

Cefradin là một kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp. Căn cứ vào hoạt phổ, Cefradin được xếp vào loại Cephalosporin thế hệ 1. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Giống như Penicilin, Cefradin ức chế sự tổng hợp Mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

Dược động học

– Cefradin phân bổ rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tủy. Đạt nồng độ điều trị ở mật. Thuốc qua nhau thai vào hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ.

– Cefradin bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu. Khoảng 60 – 90% hoặc hơn của một liều uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Nồng độ trung bình Cefradin trong nước tiểu là 313 microgam/ml ở người lớn có chức năng thận bình thường trong vòng 6 giờ sau khi tiêm bắp 1 liều 500 mg.

– Cefradin được thải loại bằng thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng.

Tương tác

Dùng đồng thời Probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các Cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của Cephalosporin trong huyết thanh.

Tương kỵ

– Không nên trộn Cefradin tiêm với các kháng sinh khác.

– Trộn các kháng sinh beta lactam trong đó có Cefradin với Aminoglycosid trong cùng một túi hoặc lọ để để tiêm tĩnh mạch làm mất hoạt lực cả hai loại. Nếu cần dùng đồng thời cả 2 loại để điều trị, phải tiêm ở hai chỗ khác nhau.

Thận trọng

– Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefradin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.

– Khoảng 10% người bệnh mẫn cảm với Penicilin cũng có thể dị ứng với các Cephalosporin khác, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng Cefradin cho những người bệnh đó. Cũng phải thận trọng khi dùng Cefradin cho người bệnh có cơ địa dị ứng. Phải thận trọng khi dùng Cefradin cho người bệnh suy thận và có thể cần phải giảm liều.

– Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài và với liều cao.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Cefradin qua nhau thai rất nhanh trong thời kỳ mang thai. Các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi dùng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Cefradin được tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Ba vấn đề có thể xảy ra cho trẻ đang bú là: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả cấy vi khuẩn khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt. Tuy vậy Cefradin cũng như như các Cephalosporin khác được xếp vào loại có thể dùng khi cho con bú.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Cephradine

Thuốc Cephradine

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version