Thuốc Ceplorvpc 125 là gì?
Thuốc Ceplorvpc 125 là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mà bị thất bại: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm Amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi,….
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ceplorvpc 125.
Dạng trình bày
Thuốc Ceplorvpc 125 được bào chế thành dạng thuốc cốm.
Quy cách đóng gói
Hộp 12 gói x 1,5g.
Hộp 30 gói x 1,5g.
Phân loại
Thuốc Ceplorvpc 125 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-27837-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ceplorvpc 125 có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Ceplorvpc 125 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
Địa chỉ: Số 150 đường 14 tháng 9, phường 5, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ceplorvpc 125
Thành phần của thuốc Ceplorvpc 125 gồm:
- Thành phần chính: Cefaclor Monohydrat tương đương Cefaclor (125mg).
- Tá dược: Manitol, Acid Citric Monohydrat, Povidon K30, Sucralose, Silicon Dioxyd, màu Erythrosin, bột hương cam.
Công dụng của thuốc Ceplorvpc 125 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ceplorvpc 125 được sử dụng để hỗ trợ điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mà bị thất bại: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm Amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (Bao gồm viêm thận-bể thận và viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus Aureus nhạy cảm với Methicilin và Streptococcus Pyogenes nhạy cảm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceplorvpc 125
Cách sử dụng
Thuốc Ceplorvpc 125 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo chính xác nào về việc giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc Ceplorvpc 125. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Người lớn: Uống 250 mg/lần, cứ 8 giờ một lần.
– Trường hợp nhiễm khuẩn nặng:
- Uống 500 mg/lần, cứ 8 giờ một lần.
- Liều tối đa là 4g/ngày.
– Viêm họng, viêm phế quản, viêm Amidan, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu không có biến chứng, nhiễm trùng hô hấp dưới:
- Uống 250 mg/lần, cứ 8 giờ một lần.
- Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500mg, cứ 8 giờ một lần.
Bệnh nhân suy thận:
– Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau:
- Nếu độ thanh thải Creatinin 10- 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng.
- Nếu độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
Người bệnh phải thẩm phân máu:
- Khi thẩm phân máu, nửa đời của Cefaclor trong huyết thanh giảm 25-30%.
- Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250mg đến 1g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250-500mg cứ 6-8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân.
Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Trẻ em:
- Uống 20 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 3 lần uống.
- Có thể gấp đôi liều trong trường hợp nặng.
- Liều tối đa: 1g/ngày.
- Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: Uống 125mg, cứ 8 giờ một lần
- Trẻ trên 5 tuổi: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceplorvpc 125
Chống chỉ định
Thuốc Ceplorvpc 125 khuyến cáo không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng/quá mẫn với Cefaclor và kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc Ceplorvpc 125 có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn:
– Thường gặp (ADR >1/100)
- Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dạng sởi.
– Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000)
- Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
- Máu: Tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: Ngứa, nổi mề đay.
- Tiết niệu-sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc Ceplorvpc 125 để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi quá liều
Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều ở trên thì phải hỏi ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ và đến ngay cơ sở y tế gần nhất.
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Ceplorvpc 125 sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Ceplorvpc 125 ở nơi khô mát, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Ceplorvpc 125 hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ceplorvpc 125
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Ceplorvpc 125 cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ceplorvpc 125 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Cefaclor là một kháng sinh nhóm Cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Thuốc gắn vào các Protein gắn với Penicilin là các Protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là Enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn của Cefaclor với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.
Cũng như các kháng sinh Beta-Lactam khác, tác dụng diệt khuẩn của Cefaclor phụ thuộc vào thời gian. Do vậy, mục tiêu cần đạt của chế độ liều là tối ưu hóa khoảng thời gian phơi nhiễm của vi khuẩn với thuốc.
Dược động học:
Cefaclor bền vững với Acid dịch vị và được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Thức ăn làm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc hấp thu vẫn không đổi, nồng độ đỉnh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nồng độ đỉnh ở người bệnh uống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút.
Thời gian thải trừ của Cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút, thời gian này thường kéo dài hơn một chút ở người bệnh có chức năng thận giảm.
- Khoảng 25% Cefaclor liên kết với Protein huyết tương. Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, thời gian thải trừ kéo dài từ 2,3 đến 2,8 giờ. Nồng độ Cefaclor trong huyết thanh vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu, đối với phần lớn các vi khuẩn nhạy cảm, ít nhất 4 giờ sau khi uống liều điều trị.
- Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
- Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng thải trừ qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu ở người có chức năng thận bình thường.
- Cefaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi uống, trong khoảng 8 giờ này nồng độ đỉnh trong nước tiểu đạt được 600 và 900 microgam/ml sau các liều sử dụng tương ứng 250 và 500mg.
- Probenecid làm chậm bài tiết Cefaclor. Một ít Cefaclor được đào thải qua thẩm phân máu.