Site icon Medplus.vn

Thuốc Cerepax 750: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cerepax 750 là gì?

Thuốc Cerepax 750 thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cerepax 750.

Dạng bào chế

Thuốc Cerepax 750 được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim màu cam.

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc Cerepax 750 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

VD-21666-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Cerepax 750 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Cerepax 750 được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm OPV.

Địa chỉ: Số 27 đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai Việt Nam.

Thành phần của thuốc Cerepax 750

Mỗi viên nén dài bao phim màu cam Cerepax 750 chứa 90mg hoạt chất Levetiracetam.

Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Povidon, Natri Croscarmellose, Magnesium Stearat, Opadry II white, Sunset Yellow Lake cho vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Cerepax 750 trong điều trị bệnh

Thuốc Cerepax 750 thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cerepax 750

Cách sử dụng

Người bệnh uống thuốc Cerepax 750 qua đường uống. Người bệnh uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Cerepax 750 dành người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Liều dùng

Các cơn động kinh cục bộ

Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi trở lên

Ban đầu, người bệnh sẽ dùng liều điều trị khởi đầu là 1000 mg mỗi ngày được chia làm 2 lần/ngày (500 mg x 2 lần/ngày).

Bên cạnh đó, liều dùng hằng ngày của thuốc Cerepax 750 có thể tăng thêm 1000 mg/ngày cho mỗi 2 tuần, đến tối đa 3000 mg/ngày.

Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi

Ban đầu, người bệnh sẽ điều trị khởi đầu 20 mg/kg/ngày, được chia làm 2 lần/ngày (10 mg/kg x 2 lần/ngày).

Bên cạnh đó, liều dùng hằng ngày có thể tăng thêm 20 mg/kg mỗi 2 tuần, cho đến liều hằng ngày được khuyến cáo của thuốc Cerepax 750 60mg/kg/ngày (30 mg/kg x 2 lần/ngày).

 

Trọng lượng

Liều/ngày

20 mg/ lần / ngày

( 2 lần / ngày )

40 mg/ kg/ ngày

̣ ( 2 lần / ngày )

60 mg/ kg/ ngày

( 2 lần / ngày )

20,1 – 40kg

500 mg / ngày

( 2 lần / ngày )

1000 mg/ ngày

( 2 lần / ngày )

1500 mg / ngày

( 2 lần / ngày )

> 40kg 1000 mg/ ngày

( 2 lần / ngày )

2000 mg / ngày

( 2 lần / ngày )

3000 mg / ngày

( 2 lần / ngày )

Cơn rung giật cơ ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên có bệnh động kinh rung giật cơ

Ban đầu, người bệnh sẽ điều trị khởi đầu 1000 mg/ngày, được chia làm 2 lần / ngày (500 mg x 2 lần/ngày).

Ngoài ra, liều dùng Cerepax 750 có thể tăng thêm 1000 mg/ngày mỗi 2 tuần, cho đến liều hằng ngày được khuyến cáo là 3000 mg/ngày.

Cơn co giật toàn thể nguyên phát

Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi trở lên

Điều trị khởi đầu 1000 mg/ngày được chia làm 2 lần / ngày (500 mg x 2 lẩn/ngày), liều dùng hằng ngày có thể tăng thêm 1000 mg/ngày cho mỗi 2 tuần, đến tối đa 3000mg/ngay.

Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi

Điều trị khởi đầu 20 mg/kg/ngày, được chia làm 2 lần / ngày (10 mg/kg x 2 lần/ngày), liều dùng hằng ngày có thể tăng thêm 20 mg/kg mỗi 2 tuần, cho đến liều hằng ngày được khuyến cáo 60 mg/kg/ngày (30 mg/kg x 2 lần/ngày).

Trường hợp suy thận ở người lớn

Người bệnh cần chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận của từng bệnh nhân theo số liệu cụ thể sau đây:

 

Nhóm bệnh nhân Độ thanh thải Creatinin (ml/min ) Liều lượng (mg) Tần số
Bình thường > 80 500 đến 1500 Mỗi 12 giờ
Nhẹ 50 – 80 500 đến 1000 Mỗi 12 giờ
Trung bình 30 – 50 250 đến 750 Mỗi 12 giờ
Nặng < 30 250 đến 500 Mỗi 12 giờ

Để sử dụng bảng này, người bệnh cần tính độ thanh thải Creatinin của bệnh nhân (CLcr) ml/phút theo công thức dưới đây:

Ngoài ra người bệnh còn cần chú ý là trị liệu với Cerepax 750 không được ngừng đột ngột, có thể ngưng từ từ Cerepax 750 đường uống bằng cách giảm dần liều 1000mg/ngày cho mỗi 2 tuần. `

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cerepax 750

Chống chỉ định

Thuốc Cerepax 750 được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân mẫn cảm với Levetiracetam hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Triệu chứng và xử lý quá liều 

Triệu chứng quá liều

Buồn ngủ, kích động, hung hăng, giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê.

Xử lý quá liều

Cho tới thời điểm hiện tại, vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Do đó, người bệnh chỉ có thể loại trừ thuốc Cerepax 750 chưa được hấp thu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Bệnh nhân cần được điều trị hỗ trợ.

Lọc máu nên được xem xét ở các bệnh nhân có suy thận.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cerepax 750 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cerepax 750 nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản của thuốc Cerepax 750 đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cerepax 750

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cerepax 750 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cerepax 750 trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Cerepax 750 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cerepax 750 , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Thông tin tham khảo

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Cerepax 750 có thể gây ra chóng mặt và buồn ngủ. Do đó, bệnh nhân được khuyên không nên lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Levetiracetam thuộc phân nhóm C các thuốc dùng trong thai kỳ.

Levetiracetam không được dùng cho phụ nữ mang thai.

Levetiracetam bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, người bệnh cần phải quyết định ngừng cho con bú hay ngừng dùng thuốc.

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version