Ceteco Ceticent 10 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Ceteco Ceticent 10
Ngày kê khai: 02/06/2016
Số Đăng Ký: VD-24347-16
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược Trung Ương 3
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cetirizin hydroclorid 10 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Lọ 100 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược trung ương 3
Số 115 Ngô Gia Tự, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Ceteco Ceticent 10 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị triệu chứng của các phản ứng dị ứng
- Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Viêm mũi dị ứng quanh năm
- Mề đay vô căn mạn tính
- Viêm mũi dị ứng không theo mùa
- Phối hợp điều trị hen suyễn do dị ứng
- Các biểu hiện dị ứng da, bệnh da vẽ nổi
- Viêm kết mạc do dị ứng
- Phù Quincke (sau khi điều trị sốc).
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Dùng đường uống với lượng nước vừa đủ.
- Nuốt cả viên thuốc, không được bẻ vỡ, nghiền nát hoặc nhai vụn viên thuốc.
Liều lượng
- Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: Uống 5mg hoặc 10mg/ngày/lần tùy theo tình trạng bệnh.
- Người bệnh trên 77 tuổi: Uống 5mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan: Giảm nửa liều so với liều thông thường.
Chống chỉ định
Thuốc Ceteco Ceticent 10 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzin.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Trẻ em từ 2 – 6 tuổi bị rối loạn chức năng gan và/hoặc suy thận.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ceteco Ceticent 10
- Cần phải điều chỉnh liều trong các trường hợp sau: người suy thận, người đang thẩm phân thận nhân tạo, người suy gan.
- Một số bệnh nhân hơi bị ngầy ngật do dùng quá liều hay do cơ địa. Trong trường hợp này, không dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tránh dùng đồng thời thuốc với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương do làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Mặc dù nghiên cứu trên súc vật không thấy gây quái thai nhưng chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, vì vậy không dùng khi có thai.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Ceteco Ceticent 10 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Mệt mỏi toàn thân, khô miệng, buồn nôn.
- Tiêu chảy, đau bụng.
- Chóng mặt, đau đầu, dị cảm.
- Rối loạn tâm thần, buồn ngủ.
- Viêm họng, viêm mũi.
Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp hơn bao gồm:
- Rối loạn thận, tiết niệu.
- Ngất, run, co giật, rối loạn chuyển động.
- Tăng cân, chức năng gan bất thường.
- Phản ứng dị ứng, suy nhược, phù nề.
- Rối loạn chức năng nghỉ của mắt.
- Nhịp tim nhanh, rối loạn máu và bạch huyết, giảm tiểu cầu.
Tương tác thuốc
- Khi uống kết hợp với 400mg Theophylin, độ thanh thải của Cetirizin dihydrochloride giảm nhẹ.
- Dùng chung với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác gây giảm sự tỉnh táo hoặc suy giảm các hoạt động trên hệ thần kinh trung ương.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Ceteco Ceticent 10 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Ceteco Ceticent 10 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Ceteco Ceticent 10 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 500 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Ceteco Ceticent 10 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank