Thuốc Cetrimaz là gì?
Thuốc Cetrimaz là thuốc ETC dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cetrimaz.
Dạng trình bày
Thuốc Cetrimaz được bào chế thành dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc có các dạng đóng gói như sau:
- Hộp 1 lọ
- Hộp 10 lọ
- Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 10 ml
- Hộp 10 lọ kèm 10 ống nước cất pha tiêm 5ml
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-21962-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cetrimaz
– Thuốc có thành phần chính là Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon Natri) – 1 g.
Công dụng của Cetrimaz trong việc điều trị bệnh
– Cetrimaz được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản cấp.
- Nhiễm khuẩn ở thận, đường tiết niệu sinh dục (kể cả lậu cầu).
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não mủ.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp, da, mô mềm và các vết thương.
- Phòng nhiễm khuẩn do phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
– Cetrimaz dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
– Pha dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 1 g Ceftriaxon trong 3,5 ml dung dịch Lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa Lidocain để tiêm tĩnh mạch.
– Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g Ceftriaxon trong 10 ml nước cất pha tiêm. Tiêm chậm trong 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
– Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 2 g bột thuốc trong 40 ml dung dịch tiêm truyền không có Calci như Natri Clorid 0,9%, Glucose 5% hoặc 10% v.v. Không dùng dung dịch Lactat Ringer hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Cetrimaz có liều đề nghị như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Liều thường dùng 1 – 2 g/ngày, dùng một lần, hoặc chia đều làm 2 lần. Trường hợp nặng, có thể dùng đến 4 g/ngày.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Liều duy nhất 1 g tiêm tĩnh mạch từ 30 phút – 2 giờ trước khi phẫu thuật.
- Nhiễm lậu cầu không biến chứng: Tiêm bắp liều duy nhất 250 mg.
– Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Liều thông thường: 50 – 75 mg/kg/ngày, dùng một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tối đa 2 g/ngày.
- Điều trị viêm màng não: Liều khởi đầu 100 mg/kg (không quá 4g/ngày). Sau đó điều chỉnh liều dùng cho thích hợp. Thời gian điều trị từ 7 – 14 ngày.
– Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, nhưng không được dùng quá 2 g/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cetrimaz
Chống chỉ định
Cetrimaz chống chỉ định cho:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, kháng sinh nhóm Cephalosporin và kháng sinh nhóm Beta- Lactam.
- Dùng đồng thời Ceftriaxon và các sản phẩm có chứa Calci truyền tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh (dưới 28 ngày tuổi).
Tác dụng phụ
– Cetrimaz thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên thuốc vẫn có một số tác dụng ngoại ý muốn như:
- Thường gặp: Hạ huyết áp, nhức đầu khi thay đổi tư thế, rét run.
- Ít gặp: Blốc tim, loạn nhịp tim, trụy tim mạch, ngừng tim, khó thở, suy giảm hay ngừng hô hấp, ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác, ngứa, phù nề, ban đỏ, viêm da, mề đay, buồn nôn, nôn.
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
– Trước khi dùng Cetrimaz , nên kiểm tra cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với Cephalosporin, Penicillin hay những thuốc khác.
– Cần điều chỉnh liều và theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận và gan cùng lúc.
– Viêm kết tràng giả mạc thường xảy ra khi dùng kháng sinh, nên giám sát bệnh nhân chặt chẽ để phát hiện kịp thời các trường hợp tiêu chảy do thuốc.
– Cetrimaz không được trộn lẫn hoặc dùng cùng lúc với các sản phẩm có chứa Calci, ngay cả khi hai đường truyền khác nhau. Ở bệnh nhân trên 28 ngày tuổi, có thể được dùng sau khi dùng các sản phẩm có chứa Calci với điều kiện dây truyền dịch không dính các sản phẩm có chứa Calci.
– Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Nên tránh dùng cho phụ nữ có thai nhất là 3 tháng đầu.
– Ceftriaxon trong thuốc có bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, do đó cần thận trọng khi dùng cho người mẹ cho con bú.
– Thuốc không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Cetrimaz nên được bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
– Cetrimaz có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
– Cetrimaz sau khi pha với nước cất pha tiêm có thể ổn định trong 10 ngày ở nhiệt độ lạnh (5 ± 3°C) và 2 ngày ở nhiệt độ phòng (25 ± 2°C).
– Cetrimaz sau khi pha với Lidocain 1% có thể ổn định trong 3 ngày ở nhiệt độ lạnh (5 ± 3°C) và 24 giờ ở nhiệt độ phòng (25 ± 2°C).
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cetrimaz vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.