Site icon Medplus.vn

Thuốc Cetrimaz (VD-25887-16) – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

Thuốc Cetrimaz là gì?

Thuốc Cetrimaz là thuốc ETC dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon.

Tên biệt dược 

Thuốc được đăng ký dưới tên Cetrimaz.

Dạng trình bày

Thuốc Cetrimaz được bào chế thành dạng thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VD-25887-16

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Pymepharco

Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Cetrimaz

– Thuốc có thành phần chính là Ceftriaxon – 1g.

Công dụng của Cetrimaz trong việc điều trị bệnh

– Cetrimaz được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon:

– Cetrimaz có thể được sử dụng trong:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

– Cetrimaz dùng tiêm, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Tiêm bắp: 1 g Ceftriaxon hòa tan trong 3,5 ml dung dịch Lidocain 1% để có nồng độ cuối cùng khoảng 250 mg/ml. Tiêm bắp sâu, tiêm vào khối cơ lớn. Không tiêm qua 1 g tại cùng một vị trí. Liều lớn hơn 1 g nên được phân chia và tiêm ở nhiều vị trí khác nhau. Với dung môi pha tiêm Lidocain, không được tiêm tĩnh mạch.

Tiêm tĩnh mạch: 1 g Ceftriaxon hòa tan trong 10 ml nước cất pha tiêm để có nồng độ cuối cùng khoảng 100 mg/ml. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dịch. Liều tiêm tĩnh mạch lớn hơn 1 g; > 50 mg/kg ở trẻ sơ sinh và trẻ em < 12 tuổi nên được thực hiện bằng đường tiêm truyền.

Tiêm truyền tĩnh mạch: 2 g Ceftriaxon hòa tan 40 ml trong dung dịch không chứa Calci: Dung dịch pha tiêm Dextrose 5% hoặc 10%; dung dịch pha tiêm Natri Clorid, dung dịch pha tiêm Natri Clorid và Dextrose (0,45% Natri Clorid và 2,5% Dextrose), Dextran 6% trong Dextrose 5% để có nồng độ cuối cùng khoảng 50 mg/ml. Tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch ít nhất 30 phút,ở trẻ sơ sinh thời gian truyền tĩnh mạch ít nhất 60 phút để giảm nguy cơ phát triển bệnh não Bilirubin.

Đối với dự phòng nhiễm trùng, Ceftriaxon nên được sử dụng 30 – 90 phút trước ca mổ.

Không được dùng dung môi chứa Calci để hoàn nguyên hay pha loãng Ceftriaxon.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Cetrimaz có liều đề nghị như sau:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Trẻ em từ 15 ngày đến 12 tuổi hay trẻ em > 12 tuổi (< 50 kg)

Trẻ em có cân nặng từ 50 kg trở lên, dùng liều tương tự như người lớn.

Trẻ sơ sinh (0 – 14 ngày)

Người cao tuổi

Bệnh nhân suy gan

Bệnh nhân suy thận

Bệnh nhân suy gan và thận nặng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cetrimaz

Chống chỉ định

Cetrimaz chống chỉ định cho:

Tác dụng phụ

– Cetrimaz thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên thuốc vẫn có một số tác dụng ngoại ý muốn như:

– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

– Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Nên tránh dùng cho phụ nữ có thai nhất là 3 tháng đầu.

– Ceftriaxon trong thuốc có bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, do đó cần thận trọng khi dùng cho người mẹ cho con bú.

– Trong quá trình điều trị với Cetrimaz, những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra (như chóng mặt) ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.

Xử lý quá liều

Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Cetrimaz nên được bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

– Cetrimaz có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

– Dung dịch pha tiêm bắp: Dung dịch Cetrimaz sau khi pha với Lidocain 1% cho nồng độ khoảng 250 mg/ml có thể ổn định trong 3 ngày ở nhiệt độ lạnh (5 ± 3 °C) và 24 giờ ở nhiệt độ phòng (25 ± 2 °C).

– Dung dịch pha tiêm tĩnh mạch: Dung dịch Cetrimaz sau khi pha với nước cất pha tiêm cho nồng độ khoảng 100 mg/ml có thể ổn định trong 10 ngày ở nhiệt độ lạnh (5 ± 3 °C) và 2 ngày ở nhiệt độ phòng (25 ± 2 °C).

– Dung dịch pha tiêm truyền tĩnh mạch: Dung dịch Cetrimaz sau khi pha với dung dịch Natri Clorid 0,9%, dung dịch Dextrose 5%, dung dịch Dextrose 10% cho nồng độ khoảng 50 mg/ml. Theo khuyến cáo chung, nên sử dụng dung dịch ngay sau khi pha tiêm. Hiệu quả của thuốc được duy trì tốt ít nhất 6 giờ ở hoặc dưới 25 °C hoặc 24 giờ ở 5 ± 3 °C, tránh ánh sáng.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cetrimaz vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Cetrimaz

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version