Thuốc Chlorpheniramin là gì?
Thuốc Chlorpheniramin là thuốc OTC là thuốc điều trị các chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm và những triệu chứng dị ứng khác như : mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Chlorpheniramin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. (màu trắng – xanh)
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo lọ 500 viên.
Phân loại
Thuốc Chlorpheniramin thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-27598-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Chlorpheniramin có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Chlorpheniramin
Công thức cho mỗi viên nang dài chứa:
- Chlorpheniramin maleat có hàm lượng là 4mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên. (Lactose, Màu xanh Patente, Tinh bột sắn, Gelatin, Magnesi Stearat, Talc, Silicon Dioxyd).
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
Thuốc Chlorpheniramin – Thuốc điều trị:
- Các chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
- Những triệu chứng dị ứng khác như : mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Chlorpheniramin
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo theo sự chỉ định của bác sĩ hoặc dùng liều thông thường cho người lớn.
Liều dùng
Thuốc Chlorpheniramin được dùng với liều lượng như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ lần, 3-4 lần/ ngày. Mỗi ngày không quá 6 viên.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: không thích dạng bào chế này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Chlorpheniramin
Chống chỉ định
Thuốc không dùng cho các đối tượng sau:
- Quá mẫn với chlorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glôcôm góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của chlorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng phụ
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
– Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng.
– Hiếm gặp: buồn nôn, chóng mặt.
Nhận xét: Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh gôcôm, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng. Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.
Xử lý khi quá liều
– Liều gây chết của chlorpheniramin khoảng 25 — 50mg/ kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
– Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản của thuốc Chlorpheniramin
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Chlorpheniramin
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Chlorpheniramin
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
– Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
– Tác dụng an thần của Chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
– Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều này có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
– Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
– Tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
– Tránh dùng cho ngưới tăng nhãn áp như bị gliôcôm.
– Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (lớn hơn 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Tương tác thuốc
– Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
– Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramin.
– Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Không dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Thời kỳ cho con bú: Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cân thiết của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ nên chú ý khi dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc.