Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VD-32043-19
Ngày kê khai: 18/03/2019
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược Phúc Vinh
Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nén
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Methylprednisolon – 4mg
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Lọ 60 viên; Lọ 100 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công dụng – Chỉ định
- Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
- Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu.
- Viêm khớp dạng thấp.
- Lupus ban đỏ, Hen phế quản, Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt.
- Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ.
- Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
- Hội chứng thận hư nguyên phát.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng thuốc Melrod:
- Thuốc Melrod sử dụng bằng đường uống.
Liều dùng thuốc Melrod:
- Người lớn:
- Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh;
- Bệnh xơ cứng rải rác:
- 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
- Viêm khớp dạng thấp:
- Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Bệnh thấp nặng:
- 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
- Cơn hen cấp tính:
- 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
- Viêm loét đại tràng mạn tính:
- Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát:
- bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch:
- Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
- Bệnh sarcoid:
- 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày
- Trẻ em:
- Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
- Các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Chống chỉ định
- Những người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với thành phần thuốc Melrod;
- Người bị tiểu đường; người bệnh nhiễm nấm toàn thân;
- Bệnh nhân đang dùng vaccine sống;
- Người bị bệnh tim mạch, suy thận, viêm loét đường tiêu hóa; bệnh nhân nhiễm Herpes simplex.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Tác dụng phụ của thuốc Melrod
- Nhiễm trùng và lây nhiễm: Nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội.
- Các rối loạn hệ miễn dịch: Mẫn cảm với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ), giảm phản ứng với các test da.
- Các rối loạn nội tiết: Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp, hội chứng ngừng steroid đột ngột Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ nước, mất cân bằng glucose, tăng ngon miệng (có thể dẫn tới tăng cân), tăng nhu cầu với insulin hoặc các yếu tố hạ đường huyết trong bệnh tiểu đường, toan chuyển hóa, giữ natri.
- Các rối loạn tâm thần: Cư xử bất thường, rối loạn cảm xúc (bao gồm cảm xúc không ổn định, trầm cảm, hưng cảm, phụ thuộc về tinh thần, có ý định tự sát), lo âu, trạng thái lẫn lộn, mất ngủ, dễ cáu kỉnh, rối loạn tâm thần, dao động về tinh khí, thay đổi tính cách, hành vi loạn thần kinh, rối loạn tâm thần (bao gồm hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, tâm thần phân liệt (làm nặng thêm).
- Các rối loạn hệ thần kinh: Chứng quên, rối loạn nhận thức, co giật, chóng mặt, đau đầu, tăng áp lực nội sọ (với bệnh phù gai thị giác (tăng áp lực nội sọ thể nhẹ), chứng tích mỡ ngoài màng cứng.
- Các rối loạn về mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao, mắt lỗi, tăng nhãn áp, bệnh hắc võng mạc trung tâm thành dịch.
- Các rối loạn tai và tai trong: Hoa mắt.
- Các rối loạn về tim: Suy tim sung huyết (với bệnh nhân nhạy cảm).
- Các rối loạn về mạch: Cao huyết áp, huyết áp thấp. Các rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Nấc.
- Các rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, xuất huyết dạ dày, thủng ruột, buồn nôn, viêm thực quản, viêm loét thực quản, viêm tụy, loét đường tiêu hóa (có khả năng thủng đường tiểu hóa và xuất huyết đường tiêu hóa).
- Các rối loạn trên da và mô dưới da: Phù mạch, vết bầm máu, ban đỏ, rậm lông, đổm xuất huyết, ngứa, mẩn ngứa, teo da, vằn da, mày đay.
- Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, chậm lớn, teo cơ, yếu cơ, đau cơ, các bệnh về cơ, bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh, xơ cứng xương, loãng xương, gãy xương bệnh lý.
- Các rối loạn hệ sinh sản và vú: Kinh nguyệt không đều.
- Các rối loạn chung và tại nơi điều trị. Mệt mỏi, chậm lành vết thương, khó ở.
- Các tác dụng không mong muốn khác Tăng alanine arinotransferase, tăng spartate aminotransferuse, tăng alkaline phosphatase trong máu, giảm kali máu, giảm cân bằng carbollydrate, tăng áp lực nội nhãn,tăng canxi niệu.
Tương tác thuốc
- Methylprednisolon là cơ chết của enzym cytochrom P450 (CYP) và chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4.
- Các chất ức chế CYP3A4– Những thuốc ức chế hoạt tính CYP3A4 nhìn chung làm giảm độ thanh thải của gan và tăng nồng độ của các thuốc là cơ chất của CYP3A4 như methylprednisolon trong huyết tương có các chất ức chế CYP3A4, nên chuẩn liều methlyprednisolon để tránh bị ngộ độc steroid.
- Các chất cảm ứng CYP3A4 – Những thuốc gây cảm ứng d+P3A4 nhìn chung làm tăng độ thanh thải của gan, dẫn tới làm giảm nồng độ các thuốc là cơ chất của CYP3A4. Có thể cần phải tăng liều methylprednisolon khi dùng cùng các thuốc này để đạt được kết quả điều trị như mong muốn.
- Các chất là cơ chất của CYP3A4 – Nếu có các chất là cơ chất của CYP3A4, quá trình thanh thải qua gan của methylprednisolon có thể bị anh hưởng, do đó cần có sự điều chỉnh tương ứng liều dùng của methylprednisolon. Có thể các phản ứng có hại khi dùng riêng mỗi thuốc của một trong hai thuốc sẽ dễ xảy ra hơn khi dùng đồng thời.
- Những thuốc không có hiệu ứng qua trung gian CYP3A4 Các tương tác và ảnh hưởng khác xảy ra với methylprednisolone.
Bảo quản thuốc Melrod
- Bảo quản thuốc Melrod ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Hình ảnh minh họa thuốc Melrod
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Melrod ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Melrod là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Melrod có giá được niêm yết là 1.200 VND/Viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Melrod với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank