Thuốc Chymodk là gì ?
Thuốc Chymodk là thuốc ETC được chỉ định:
- Thuốc chống phù nề, chống viêm dạng men. Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
- Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Chymodk.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Chymodk là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-22871-15.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Chymodk
Một viên phân tán chứa:
- Alpha chymotrypsin 8.4mg (tương ứng với 8400 đơn vị Chymotrypsin USP)
- Tá dược: Crospovidon, lactose, colloidal silicon dioxid, glyceryl behenat, aspartam,
bột hương dâu, vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Chymodk trong việc điều trị bệnh
Thuốc Chymodk được chỉ định:
- Thuốc chống phù nề, chống viêm dạng men. Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
- Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Chymodk
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Uống: 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cách dùng: Hòa tan viên thuốc trong 1 thìa đầy nước (5ml – 10ml) trước khi uống. Hoặc uống trực tiếp với nước.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Chymodk
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc Chymodk.
Tác dụng phụ của thuốc Chymodk
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của thuốc là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo về xử lý khi quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Chymodk đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Chymodk
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Chymodk đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Chymodk
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Chymodk
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Chymodk.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Alpha chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa Chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alpha chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
Alpha chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù nề mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Thải trừ qua phân và nước tiểu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo đầy đủ về tác dụng có hại của thuốc đối với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết theo chỉ định của thầy thuốc.
Tác dụng khi vận hành máy móc và lái tàu xe
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Thận trọng
Vì khả năng gây mất dịch kính, nênkhông khuyến cáo dùng Chymotrypsin trong phẩu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuôi. Không dùng thuốc cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.