Site icon Medplus.vn

Thuốc Cimedine (VD-18920-13): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cimedine là gì?

Thuốc Cimedine là thuốc điều trị các chứng trào ngược dạ dày, loét dạ dày.

Tên biệt dược

Cimedine.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cimedine được đóng gói thành nhiều dạng:

– Hộp 3 vỉ x 10 viên.

– Hộp 10 vỉ x 10 viên.

– Chai 30 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-18920-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Cimedine

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 – Việt Nam.

Thành phần thuốc Cimedine

– Thành phần chính: Cimetidin – 300mg.

– Tá dược: Tinh bột ngô, Era – Pac, Era – Gel, Xanh Patent, Vàng Tartrazin, Sunset Yellow, Đỏ Ponceau, Natri Hydrocarbonat, Magnesi Stearat, Nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Cimedine  trong việc điều trị bệnh

Cimedine  được chỉ định trong điều trị các trường hợp

– Trị loét dạ dày, tá tràng.

– Điều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản.

– Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger – Ellison.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cimedine

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống. Uống vào bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Đối tượng sử dụng thuốc Cimedine

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

– Trị loét dạ dày, tá tràng: Dùng liều duy nhất 800mg/ngày, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc 1 viên / lần , 3 lần/ ngày, uống trong vòng 4 tuần đối với loét tá tràng, và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 1 viên/ngày vào trước lúc đi ngủ.

– Điều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản: Liều dùng 1 viên /lần, 4 lần / ngày. Dùng từ 4 đến 8 tuần.

Hội chứng Zollinger – Ellison: Liều dùng 1 viên/ lần, 4 lần/ ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cimedine

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:

– Nhạy cảm với Cimetidin.

– Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Cimedine

Thường gặp

– Tiêu hóa: Tiêu chảy.

– Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.

– Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn.

Ít gặp

– Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục.

– Da: Phát ban.

– Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.

– Thận: Tăng creatinin huyết.

– Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn.

Hiếm gặp

– Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, chen nhĩ- thất tim.-

– Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thụ vitamin B12 rất dễ gây thiếu máu.

– Gan: Viêm gan mãn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy, nhưng sẽ khỏi khi ngừng thuốc.

– Thận: Viêm thận kẽ, bí tiểu tiện.

– Cơ: Viêm đa cơ.

– Da: Ban đỏ nhẹ, hói đầu rụng tóc.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Cimedine

– Cimetidin có thể dùng từ 5,2 tới 20 g/ngày trong 5 ngày liền cũng không gây ra nguy hiểm, mặc dù nồng độ trong huyết tương tới 57 mg/ml (nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương sau khi dùng 200 mg là 1 microgam/ml). Tuy nhiên quá 12 g cũng sinh ra một số tác dụng không mong muốn như: Giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp.

– Xử lý: Rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Cimedine

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cimedine

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cimedine

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Cimedine

Dược lực học

Cimetidin là chất ức chế hoạt động của Histamin trên thụ thể H2 (theo cơ chế cạnh tranh) của tế bào ngoài nên có tác dụng làm giảm sự tiết acid ở dạ dày khi sự tiết acid này được kích thích bởi thức ăn, Insulin, Histamin, Pentagastrin và Cafein.

Dược động học

– Cimetidin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và khả dụng sinh học là 75%.

– Thời gian bán hủy là 2 – 3 giờ.

– Thải trừ chủ yếu qua thận. 70% lượng thuốc uống vào được tìm thấy trong nước tiểu phần lớn dưới dạng chưa chuyển hóa.

– Cimetidin qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết qua sữa.

Tương tác

Thuốc tương tác với các loại sau:

– Metformin.

– Warfarin.

– Quinidin.

– Procainamid.

– Lidocain.

– Propranolol.

– Nifedipin.

– Phenytoin.

– Acid Valproic.

– Theophylin.

– Các muối, Oxyd và Hydroxyl Magnesi, nhôm, Calci làm giảm sự hấp thu của Cimetidin nếu uống cùng. Vì vậy nên dùng cách nhau 2 giờ.

Thận trọng

– Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, bởi vậy khi dùng phối hợp với loại thuốc nào đó đều phải xem xét kỹ.

– Trước khi dùng Cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán.

– Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Tránh sử dụng.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không ảnh hưởng

Hình ảnh tham khảo của thuốc Cimedine

Thuốc Cimedine

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version