Site icon Medplus.vn

Thuốc Cimetidin 200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cimetidin 200 mg là gì?

Thuốc Cimetidin 200 mg là thuốc điều trị các chứng trào ngược dạ dày, loét dạ dày.

Tên biệt dược

Cimetidin 200 mg .

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cimetidin 200 mg được đóng gói dưới dạng hộp 20 vỉ x 20 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-20920-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Cimetidin 200 mg

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An – Việt Nam.

Thành phần thuốc Cimetidin 200 mg

– Thành phần chính là Cimetidin – 200mg.

– Tá dược: Lactose, Avicel PH 101, Tinh bột sắn, DST, Magnesi Stearat, Aerosil 200 vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Cimetidin 200 mg  trong việc điều trị bệnh

Cimetidin 200 mg được chỉ định điều trị ngắn hạn:

Loét tá tràng tiến triển.

– Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.

– Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.

– Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.

– Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.

– Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.

– Phòng chảy máu tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cimetidin 200 mg

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống. Liều ban ngày, uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ.

Đối tượng sử dụng thuốc Cimetidin 200 mg

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc

Người lớn

– Loét dạ dày, tá tràng: Dùng liều duy nhất 800 mg/ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg vào trước lúc đi ngủ.

– Điều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản: 400 mg/lần, 4 lần/ngày (vào bữa ăn và trước lúc đi ngủ), dùng từ 4 đến 8 tuần.

– Hội chứng Zollinger – Ellison: 400 mg/lần, 4 lần/ngày, có thể tăng tới 2,4 g/ngày.

– Stress gây loét đường tiêu hóa trên: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200- 400 mg, cách 4 đến 6 giờ 1 lần.

– Để đề phòng nguy cơ hít phải dịch vị trong khi gây mê: Cho người bệnh uống 400 mg, 90 đến 120,phút trước khi gây mê, nếu cần sau 4 giờ cho uống nhắc lại.

– Để giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh suy tụy có thể dùng Cimetidin 0,8- 1,6 g/ngày chia làm 4 lần, uống 60 đến 90 phút trước bữa ăn.

– Người bệnh suy thận: Liều dùng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin:

Trẻ em

– Kinh nghiệm lâm sàng dùng Cimetidin điều trị cho trẻ em dưới 16 tuổi còn rất ít. Cần phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định cho trẻ em.

– Trong trường hợp cần thiết thì trẻ sơ sinh: 10 – 15 mg/kg/ngày với trẻ đủ tháng và chức năng thận bình thường.

– Liều cho trẻ em trên 1 tuổi: 20- 25 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.

– Liều cho trẻ lớn: 30 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần.

– Trẻ bị suy thận, liều phải giảm xuống tới 10 – 15 mg/kg thể trọng/ngày và chia ra cách nhau 8 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cimetidin 200 mg

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với Cimetidin và một trong những thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Cimetidin 200 mg

Thường gặp (ADR >1/100)

– Tiêu hóa: Tiêu chảy.

– Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.

– Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn.

Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000)

– Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có hồi phục.

– Da: Phát ban.

– Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.

– Thận: Tăng creatinin huyết.

– Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

– Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, chẹn nhĩ – thất tim. Truyền nhanh tĩnh mạch có thể làm tăng Histamin trong huyết thanh, gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp.

– Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thụ vitamin B12 rất dễ gây thiếu máu.

– Gan: Viêm gan mãn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy, nhưng sẽ khỏi khi ngừng thuốc.

– Thận: Viêm thận kẽ, bí tiểu tiện.

– Cơ: Viêm đa cơ.

– Da: Ban đỏ nhẹ, hói đầu rụng tóc.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Cimetidin 200 mg

– Cimetidin có thể dùng từ 5,2 tới 20 g/ngày trong 5 ngày liền cũng không gây ra nguy hiểm, mặc dù nồng độ trong huyết tương tới 57 mg/ml (nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương sau khi dùng 200 mg là 1 microgam/ml). Tuy nhiên quá 12 g cũng sinh ra một số tác dụng không mong muốn như: Giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp.

– Xử lý: Rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng. Không cần dùng thuốc lợi tiểu vì không có kết quả.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Cimetidin 200 mg

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cimetidin 200 mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cimetidin 200 mg

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Cimetidin 200 mg

Dược lực học

Cimetidin là chất ức chế hoạt động của Histamin trên thụ thể H2 (theo cơ chế cạnh tranh) của tế bào ngoài nên có tác dụng làm giảm sự tiết acid ở dạ dày khi sự tiết acid này được kích thích bởi thức ăn, Insulin, Histamin, Pentagastrin và Cafein.

Dược động học

Sau khi uống, Cimetidin nhanh chóng hấp thu, hàm lượng trong máu đạt mức tối đa sau 45- 90 phút. Nửa đời của Cimetidin khoảng 2 giờ. Sau khi dùng một liều 300 mg, 4-5 giờ sau, nồng độ thuốc trong máu vẫn còn cao hơn nồng độ cần thiết để ức chế 80% sự tiết dịch acid cơ bản của dạ dày. Cimetidin đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Sau khi uống, thuốc được đào thải chủ yếu dưới dạng chuyển hóa là Sulfoxid; nếu uống một liều đơn, thì 48% thuốc được đào thải ra nước tiểu sau 24 giờ dưới dạng không biến đổi.

Tương tác

Thuốc tương tác với các loại sau:

– Metformin.

– Warfarin.

– Quinidin.

– Procainamid.

– Lidocain.

– Propranolol.

– Nifedipin.

– Phenytoin.

– Acid Valproic.

– Theophylin.

– Các muối, Oxyd và Hydroxyl Magnesi, nhôm, Calci làm giảm sự hấp thu của Cimetidin nếu uống cùng. Vì vậy nên dùng cách nhau 2 giờ.

Thận trọng

– Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, bởi vậy khi dùng phối hợp với loại thuốc nào đó đều phải xem xét kỹ.

– Trước khi dùng Cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán.

– Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Thuốc qua nhau thai nên phụ nữ có thai tránh dùng Cimetidin.

Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa tích lũy đạt nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương người mẹ nên thời kỳ cho con bú không nên dùng Cimetidin.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không dùng được.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Cimetidin 200 mg

Thuốc Cimetidin 200 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version