Thuốc Cimetidin 300mg là gì?
Thuốc Cimetidin 300mg là thuốc điều trị các chứng trào ngược dạ dày, loét dạ dày.
Tên biệt dược
Cimetidin 300mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cimetidin 300mg được đóng gói thành nhiều dạng:
– Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Chai nhựa 100 viên.
– Chai nhựa 200 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-21799-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Cimetidin 300mg
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần dược phẩm Phong Phú – Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm – Việt Nam.
Thành phần thuốc Cimetidin 300mg
– Thành phần chính là: Cimetidin – 300mg.
– Tá dược: Lactose, Tinh bột, PVP, Talc, Magnesi stearat, Natri Starch Glycolat, HPMC, Titan Dioxyd, PEG 6000, Màu xanh Green vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Cimetidin 300mg trong việc điều trị bệnh
Cimetidin 300mg điều trị ngắn hạn các tình trạng:
– Loét tá tràng tiến triển.
– Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
– Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.
– Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger – Ellison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cimetidin 300mg
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ.
Đối tượng sử dụng thuốc Cimetidin 300mg
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
– Không dùng quá 8 viên/ngày.
– Loét dạ dày tá tràng: 1 viên/lần, 4 lần/ngày , uống thuốc vào bữa ăn và trước khi đi ngủ.
– Hội chứng Zollinger – Ellison: 1 viên/ lần, 4 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cimetidin 300mg
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cimetidin..
Tác dụng phụ của thuốc Cimetidin 300mg
Thường gặp
– Tiêu hóa: Tiêu chảy.
– Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
– Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn.
Ít gặp
– Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục.
– Da: Phát ban.
– Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
– Thận: Tăng creatinin huyết.
– Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn.
Hiếm gặp
– Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, chen nhĩ- thất tim.
– Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thụ vitamin B12 rất dễ gây thiếu máu.
– Gan: Viêm gan mãn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy, nhưng sẽ khỏi khi ngừng thuốc.
– Thận: Viêm thận kẽ, bí tiểu tiện.
– Cơ: Viêm đa cơ.
– Da: Ban đỏ nhẹ, hói đầu rụng tóc.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Cimetidin 300mg
– Cimetidin có thể dùng từ 5,2 tới 20 g/ngày trong 5 ngày liền cũng không gây ra nguy hiểm, mặc dù nồng độ trong huyết tương tới 57 mg/ml (nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương sau khi dùng 200 mg là 1 microgam/ml). Tuy nhiên quá 12 g cũng sinh ra một số tác dụng không mong muốn như: Giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp.
– Xử lý: Rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng. Không cần dùng thuốc lợi tiểu vì không có kết quả.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cimetidin 300mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cimetidin 300mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cimetidin 300mg
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Cimetidin 300mg
Dược lực học
Cimetidin ức chế cạnh tranh với Histamin tại thụ thể H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết dịch acid cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả tiết dịch acid được kích thích bởi thức ăn, Histamin, Pentagastrin, Cafein và Insulin. Lượng Pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Dược động học
Sau khi uống, Cimetidin nhanh chóng hấp thu, hàm lượng trong máu đạt mức tối đa sau 45- 90 phút. Nửa đời của Cimetidin khoảng 2 giờ. Sau khi dùng một liều 300 mg, 4-5 giờ sau, nồng độ thuốc trong máu vẫn còn cao hơn nồng độ cần thiết để ức chế 80% sự tiết dịch acid cơ bản của dạ dày. Cimetidin đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Sau khi uống, thuốc được đào thải chủ yếu dưới dạng chuyển hóa là Sulfoxid; nếu uống một liều đơn, thì 48% thuốc được đào thải ra nước tiểu sau 24 giờ dưới dạng không biến đổi.
Tương tác
Thuốc tương tác với các loại sau:
– Metformin.
– Warfarin.
– Quinidin.
– Procainamid.
– Lidocain.
– Propranolol.
– Nifedipin.
– Phenytoin.
– Acid Valproic.
– Theophylin.
– Các muối, Oxyd và Hydroxyl Magnesi, nhôm, Calci làm giảm sự hấp thu của Cimetidin nếu uống cùng. Vì vậy nên dùng cách nhau 2 giờ.
Thận trọng
– Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, bởi vậy khi dùng phối hợp với loại thuốc nào đó đều phải xem xét kỹ.
– Trước khi dùng Cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán.
– Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Thuốc qua nhau thai, tuy chưa có bằng chứng về sự nguy hại đến thai nhi, nhưng trong thời kì mang thai, nên tránh dùng Cimetidin.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa và tích lũy đạt nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Tuy tác dụng phụ ở đứa trẻ chưa được ghi nhận nhưng không nên dùng Cimetidin trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc này khi lái xe và vận hành máy móc.