Site icon Medplus.vn

Thuốc Cimetidine 300mg Mekophar : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cimetidine 300mg là gì?

Thuốc Cimetidine 300mg là thuốc điều trị các chứng trào ngược dạ dày, loét dạ dày.

Tên biệt dược

Cimetidine 300mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cimetidine 300mg được đóng gói dưới dạng chai 100 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-24949-16.

Thời hạn sử dụng thuốc Cimetidine 300mg

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần hóa-dược phẩm Mekophar – Việt Nam.

Thành phần thuốc Cimetidine 300mg

– Thành phần chính là: Cimetidin – 300mg.

– Tá dược: Tinh bét biến tính, Lactose, Povidon, Natri starch Glycolat, Magnesi stearat, Polyethylen Glycol 6000, Polysorbat 80, Hydroxypropylmethylcellulose, Talc, Màu xanh táo, Màu Quinoline Yellow, Màu oxyd sắt đen, Titan Dioxyd vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Cimetidine 300mg   trong việc điều trị bệnh

Cimetidine 300mg điều trị ngắn hạn các tình trạng:

– Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.

– Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.

– Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.

– Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.

– Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, loét dạ dày, loét tá tràng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cimetidine 300mg

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ.

Đối tượng sử dụng thuốc Cimetidine 300mg

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.

Liều dùng thuốc

Người lớn

– Không dùng quá 8 viên/ngày.

– Loét dạ dày tá tràng: 800 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg/ngày.

– Trào ngược dạ dày thực quản: 300 – 400 mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 — 8 tuần.

– Hội chứng Zollinger – Ellison: 300 – 400 mg/lần, ngày 4 lần.

– Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300 mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.

Trẻ em trên 1 tuổi: Liều từ 20 – 30 mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cimetidine 300mg

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với Cimetidin hoặc các thành phần khác của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Cimetidine 300mg

Thường gặp

– Tiêu hóa: Tiêu chảy.

– Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.

– Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn.

Ít gặp

– Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục.

– Da: Dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.

– Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.

– Thận: Tăng creatinin huyết.

Hiếm gặp

– Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, chen nhĩ- thất tim.

– Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thụ vitamin B12 rất dễ gây thiếu máu.

– Thần kinh: Lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.

– Gan: Viêm gan mãn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan.

– Tụy: Viêm tụy cấp, nhưng sẽ khỏi khi ngừng thuốc.

– Thận: Viêm thận kẽ.

– Cơ: Đau cơ, đau khớp.

– Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

– Da: Ban đỏ, viêm da tróc vẩy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.

– Hô hấp: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng).

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Cimetidine 300mg

– Triệu chứng: Giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp.

– Xử lý: Rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Cimetidine 300mg

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cimetidine 300mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cimetidine 300mg

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Cimetidine 300mg

Dược lực học

Cimetidin ức chế cạnh tranh với Histamin tại thụ thể H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết dịch acid cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả tiết dịch acid được kích thích bởi thức ăn, Histamin, Pentagastrin, Cafein và Insulin. Lượng Pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.

Dược động học

– Cimetidin được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ đỉnh ban đầu trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, nồng độ đỉnh kế tiếp đạt được sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm và có thể làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của Cimetidin khoảng 60-70%.

– Cimetidin được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người bị suy thận. Cimetidin được chuyển hoá một phần ở gan thành Hydroxymethylcimetidin và Sulfoxid, khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi sau 24 giờ.

Thận trọng

– Trước khi dùng Cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán.

– Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.

– Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, bởi vậy khi dùng phối hợp với loại thuốc nào đó đều phải xem xét kỹ.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Cimetidin đi qua nhau thai và sữa mẹ. Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Cimetidine 300mg

Thuốc Cimetidine 300mg Mekophar

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version