Thuốc Cimeverin là gì?
Cimeverin là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định làm giảm sự co thắt cơ trơn trong điều trị các rối loạn ở đường tiêu hóa. Làm giảm sự đầy hơi và tình trạng khó chịu ở bụng do đường tiêu hóa bị ứ hơi quá mức.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cimeverin
Dạng trình bày
Thuốc Cimeverin được trình bày dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 02 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Cimeverin là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-15936-11
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Phil Inter Pharma – Việt Nam
Thành phần của thuốc Cimeverin
Thuốc Cimeverin có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm:
– Alverin citrat ………………………..60 mg
– Simethicon …………………………300 mg - Tá dược: gelatin, glycerin, methylparaben, propylparaben, ethyl vanilin, titan dioxyd, màu xanh số 1, màu vàng số 4, màu đỏ số 40, nước tinh khiết.
Công dụng của Cimeverin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cimeverin được chỉ định:
- Làm giảm sự co thắt cơ trơn trong điều trị các rối loạn ở đường tiêu hóa.
- Làm giảm sự đầy hơi và tình trạng khó chịu ở bụng do đường tiêu hóa bị ứ hơi quá mức.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cimeverin
Cách sử dụng
Thuốc Cimeverin được sử dụng thông qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cimeverin được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Cimeverin được chỉ định như sau: mỗi lần 1 viên, 2-3 lần/ngày, vào đầu các bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cimeverin
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng:
- Không nên dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc
- Tắc ruột hoặc tắc liệt ruột.
- Trẻ em, người bị huyết áp thấp.
Tác dụng phụ
Thuốc Cimeverin được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Nổi mề đay, đôi khi có phù thanh quản, sốc (hiếm khi xảy ra).
- Tổn thương gan (hiểm khi xảy ra), giảm dần lúc ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
- Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cimeverin nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cimeverin
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cimeverin vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Cimeverin
Tương tác thuốc
- Chưa thấy tương tác nào được báo cáo. Tuy nhiên, nhằm tránh tương tác giữa nhiều loại thuốc có thể xảy ra, cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các loại thuốc khác đang sử dụng.
Thận trọng
- Mang thai và cho con bú: tốt hơn là không nên dùng thuốc này trong lúc mang thai. Nếu phát hiện có thai trong khi điều trị, nên hỏi ÿ kiến bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới có thể xem xét sự cần thiết của việc tiếp tục điều trị.
- Cần tránh dùng thuốc này trong lúc cho con bú. Trường hợp nghi ngờ, đừng do dự hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Dược lực học
- Alverin citrate: chống co thắt hướng cơ thuộc nhóm papaverin, không có tác động atropin. Tác dụng chống co thắt của nó qua quá trình tác động lên các tế bào cơ trơn, hệ thần kinh ngoại biên và các kênh calci.
- Simethicone: hoạt động tại dạ dày và ruột làm thay đổi áp lực bề mặt của các bọt khí, phá vỡ các bọt khí trong hệ tiêu hóa, tạo một lớp màng bảo vệ và chống đầy hơi.
Dược động học
- Alverin citrate: Ở người, alverin citrate hấp thu hoàn toàn qua hệ tiêu hóa và chuyển hóa chủ yếu tại gan, và một lượng không đáng kể được bài tiết qua nước tiểu.
- Simethicone: Là một chất sử dụng để chống đầy hơi và được xem như là một chất trơ, không được hấp thu và được bài tiết qua phân mà không qua bất kỳ chuyển hóa nào tại hệ tiêu hóa.