Site icon Medplus.vn

Thuốc Cinnarizin: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cinnarizin là gì?

Thuốc Cinnarizin là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị rối loạn tiền đình và phòng say tàu xe.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Cinnarizin.

Dạng trình bày

Thuốc Cinnarizin được bào chế thành dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 50 viên nén.

Hộp 10 vỉ x 50 viên nén.

Phân loại

Thuốc Cinnarizin thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-20240-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Cinnarizin được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình.

Địa chỉ: Đường Hữu Nghị, TP. Đồng Hới, Quảng Bình, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Cinnarizin

Mỗi viên nén Cinnarizin gồm

Công dụng của Cinnarizin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cinnarizin được chỉ định để hỗ trợ:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cinnarizin

Cách sử dụng

Thuốc được dùng bằng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 5-12 tuổi. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Thuốc Cinnarizin nên được dùng sau bữa ăn:

Phòng say tàu xe:

Rối loạn tiền đình:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cinnarizin

Chống chỉ định

Thuốc Cinnarizin khuyến cáo không dùng cho:

Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc, người dùng có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ mong muốn như:

– Thường gặp (ADR > 1/100): Ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời. Tác dụng này sẽ mất đi sau khi ngừng dùng thuốc.

– Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nhức đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.

– Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày. Bên cạnh đó, sẽ có hiện tượng giảm huyết áp ở người dùng khi dùng liều cao.

Xử lí khi quá liều

Chưa có báo cáo về các phản ứng phụ liên quan đến việc sử dụng viên nén Cinnarizin quá liều.

Khi có dấu hiệu quá liều, cần ngưng thuốc và đưa đến trung tâm y tế.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Những tác động của thuốc sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi có khô ráo, có nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Cinnarizin

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Cinnarizin cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cinnarizin vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Cinnarizin là thuốc kháng Histamin. Phần lớn những thuốc kháng Histamin cũng có tác dụng chống tiết Acetylcholin và an thần. Thuốc có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết Histamin và Acetylcholin. Cinarizin còn là chất đối kháng Calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chặn các kênh Calci.

Dược động học

Sau khi uống, Cinnarizin đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn đào thải ra nước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.

Thận trọng

Cinarizin có thể gây đau vùng thượng vị, nên uống thuốc sau khi ăn để giảm kích ứng dạ dày.

Tránh dùng thuốc dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể làm tăng hoặc xuất hiện triệu chứng ngoại tháp đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm.

Tương tác thuốc

Rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng nếu dùng đồng thời với Cinnarizin có thể gây tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của Cinnarizin.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Cinnarizin

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version