Thuốc Ciplactin là gì?
Ciplactin là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng lâu năm & theo mùa, viêm kết mạc dị ứng do hít phải các dị ứng nguyên và thực phẩm và một số bệnh lý khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ciplactin
Dạng trình bày
Thuốc Ciplactin được trình bày dưới dạng Si rô.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 100ml
Phân loại
Thuốc Ciplactin là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18503-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Dược Cipla Ltd – Ấn Độ
Thành phần của thuốc Ciplactin
Thuốc Ciplactin có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: ranitidin HCI tương đương ranitidin 50mg.
- Tá dược: Đường M30/530, Methyl hydroxybenzoat, Propyl hydroxybenzoat, dung dịch Sorbitol, Acid citric khan, Cồn tuyệt đối, màu Sunset yellow FCF Supra, hương trái cây hỗn hợp S-1038, Glycerol, Natri hydroxid, Nước tinh khiết.
Công dụng của Ciplactin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ciplactin được chỉ định điều trị:
- Viêm mũi dị ứng lâu năm & theo mùa
- Viêm mũi vận mạch.
- Viêm kết mạc dị ứng do hít phải các dị ứng nguyên và thực phẩm
- Các biểu hiện dị ứng ngoài da nhẹ, không biến chứng của bệnh nổi mề đay và phù mạch
- Cải thiện các phản ứng dị ứng với máu hoặc huyết tương.
- Mề đay do lạnh.
- Chứng da vẽ nổi
- Được dùng trong điều trị các phản ứng phản vệ phụ thêm cho epinephrin và các xử trí chuẩn khác sau khi các biểu hiện cấp tính đã được chế ngự.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ciplactin
Cách sử dụng
Thuốc Ciplactin được sử dụng thông qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ciplactin được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em trên 2 tuổi.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Ciplactin được chỉ định như sau:
- Liều lượng được kê toa cho cá nhân tùy theo nhu cầu và đáp ứng của bệnh nhân. Mặc dù thuốc; này chủ yếu dùng cho trẻ em, nhưng nó cũng được sử dụng cho người lớn không thể nuốt được thuốc viên.
- Trẻ em:
– Trẻ em (2 – 6 tuổi): Liều thường dùng là 2 mg (một muỗng cà phê) x 2-3 lần / ngày. Có thể điều chỉnh khi cần tùy mức độ đáp ứng của bệnh nhân. Tổng liều không quá 12 mg /ngày.
– Trẻ em ( 7 – 14 tuổi) : liều thường dùng là 4 mg (hai muỗng cà phê ) x 2-3 lần /ngày. Có thể được điều chỉnh khi cần thấy mức độ đáp ứng của bệnh nhân. Tổng liều không quá 16 mg /ngày - Người lớn: tổng liều dùng hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 0,5 mg/ kg/ ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ciplactin
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng:
- Trẻ sơ sinh hoặc sinh non: Thuốc này không nên sử dụng ở trẻ sơ sinh hoặc sinh non.
- Bà mẹ nuôi con bú: Do thuốc kháng histamin có nguy cơ cao nói chung cho trẻ nhỏ và đặc biệt là cho trẻ sơ sinh và sinh non, do đó chống chỉ định điều trị thuốc kháng histamin ở các bà mẹ đang nuôi con bú.
- Các trường hợp khác :
– Quá mẫn với cyproheptadin và các loại thuốc khác có cấu trúc hóa học tương tự.
– Điều trị đồng thời với chất ức chế monoamin oxidase
– Bệnh tăng nhãn áp góc đóng.
– Bệnh nhân bị loét dạ dày do hẹp tá tràng.
– Phì đại tuyến tiền liệt triệu chứng.
– Hẹp cổ bàng quang.
– Tắc môn vị tá tràng.
– Người cao tuổi, bệnh nhân suy nhược
Tác dụng phụ
Thuốc Ciplactin được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Hệ thần kinh trung ương: An thần và buồn ngủ (thường thoáng qua), chóng mặt, rối loạn phối hợp, lú lẫn, bồn chồn, kích thích, căng thẳng, run, khó chịu, mắt ngủ, dị cảm, viêm thần kinh,co giật, sảng khoái, ảo giác, cuồng loạn,ngat.
- Ngoài da: biểu hiện dị ứng phát ban và phù nề, quá nhiều mồ hôi, nổi mề đay, nhạy. cảm với ánh sáng.
- Cảm giác đặc biệt: viêm mê đạo tai cấp tính, nhìn mờ, nhìn đôi, chóng mặt, ù tai.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu, sốc phản vệ.
- Huyết học: thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Hệ tiêu hóa : Khô miệng, đau thượng vị, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, vàng da, tắc mật, suy gan, viêm gan, có bất thường về chức năng gan.
- Tiết niệu – sinh dục: thường đi tiểu, khó tiểu, bí tiểu, kinh nguyệt có sớm.
- Hô hấp: Khô mũi và cổ họng, tiết phế quản dày đặc, tức ngực và thở khò khè, nghẹt mũi.
- Các tác dụng phụ khác : Mệt mỏi, ớn lạnh, nhức đầu, tăng sự thèm ăn / tăng cân.
Xử lý khi quá liều
- Biểu hiện: trạng thái suy nhược TKTW đến kích thích kích thích đặc biệt là ở trẻ nhỏ. Dấu hiệu và triệu chứng giống như với atropine (khô miệng, giãn con ngươi; mặt đỏ bừng, v..v) cũng như các triệu chứng tiêu hóa như nôn mửa.
- Xử lý: Các loại muối tây số như sữa Magnesi, bằng cách thẩm thấu đưa nước vào ruột và do đó, có giá trị cho tác động trong việc làm loãng nhanh các chất có trong ruột. Không nên sử dụng các chất kích thích. Các thuốc tăng huyết áp có thể được sử dụng để điều trị hạ huyết áp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ciplactin nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ciplactin
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ciplactin vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Ciplactin
Tương tác thuốc
- Thuốc ức chế MAO kéo dài và tăng cường tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin. Thuốc kháng histamin có thể có tác dụng cộng thêm với rượu và các thuốc làm dịu thần kinh trung ương khác như thuốc ngủ, thuốc an thần, các thuốc chống lo âu.
Thận trọng
- Trẻ em: Dùng quá liều thuốc kháng histamin, đặc biệt là cho trẻ nhỏ và trẻ em có thể tạo ra ảo giác, suy nhược hệ thần kinh trung ương, co giật và tử vong.
- Không nên sử dụng Cyproheptadin cho trẻ em dưới 2 tuổi. Trên trẻ em, dùng quá liều có thể gây ngưng tim ngưng thở.
- Các thuốc kháng histamin có thể làm giảm sự tỉnh táo; ngược lại, đặc biệt là ở trẻ nhỏ, thỉnh thoảng chúng có thể gây kích thích.