Thuốc Ciprofloxacin 500 là gì?
Ciprofloxacin 500 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ciprofloxacin 500
Dạng trình bày
Thuốc Ciprofloxacin 500 được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Chai 100 viên
Phân loại
Thuốc Ciprofloxacin 500 là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-23894-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 48 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco – Việt Nam
Thành phần của thuốc Ciprofloxacin 500
Thuốc Ciprofloxacin 500 có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Ciprofloxacin……………………………………………..500 mg
- Tá dược: Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K90, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Colloidal silicon dioxid A200, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid, Mau Sunset yellow lake, Mau Tartrazin lake.
Công dụng của Ciprofloxacin 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ciprofloxacin 500 được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin:
- Viêm đường tiết niệu trên và dưới
- Viêm tuyến tiền liệt
- Viêm xương – tủy
- Viêm ruột vi khuẩn nặng
- Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ciprofloxacin 500
Cách sử dụng
Thuốc Ciprofloxacin 500 được sử dụng thông qua đường uống.
- Nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
- Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn
triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 – 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ciprofloxacin 500 được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Ciprofloxacin 500 được chỉ định như sau:
- Liều dùng cho người lớn:
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ciprofloxacin 500
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng
- Quá mẫn cảm với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi bắt buộc phải dùng.
Tác dụng phụ
Thuốc Ciprofloxacin 500 được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Thường gặp,
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
– Chuyên hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase. - Ít gặp,
– Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cau.
– Tim – mạch: Nhịp tim nhanh.
– Thần kinh trung ương: Kích động.
– Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
– Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
– Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
– Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp. - Hiếm gặp,
– Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
– Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch câu,tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
– Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rôi loan tam than, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rỗi loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
– Tiêu hóa: Viêm đại tràng mànggiả.
– Da: Hội chứng đa – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.
– Gan: Đã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
– Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
– Tiết niệu- sinh dục: Có tinh thê niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
– Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng. phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.
Xử lý khi quá liều
Nếu đã uống phải một liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: Gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ ví dụ như truyền bù đủ dịch.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ciprofloxacin 500 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 48 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ciprofloxacin 500
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ciprofloxacin 500 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Ciprofloxacin 500
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin…) sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
- Dung đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả dụngsinh học của ciprofloxacin, cần uống thuốc xa nhau (nên uống thuốc chống toan 2 – 4 giờ trước khi uống ciprofloxacin)
- Độ hấp thu ciprofloxacin có thê bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid,mitozantron).
- Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nông độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacintruéc khi ding didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
- Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn. Tránh dùng đồng thời ciprofloxacin với các chế phẩm có sắt
hoặc kẽm hay uống các thuốc này càng xa nhau càng tốt. - Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể. Nén cho uống kháng
sinh 2 – 6 giờ trước khi uống sucralfat. - Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc.
- Ciprofloxacin vàciclosporin dùng. đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
- Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
- Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
Thận trọng
- Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
- Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
- Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium fuberculosis bị âm tính.
- Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe hay vận hành máy móc.
- Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực).