Thuốc Ciprofloxacin là gì ?
Thuốc Ciprofloxacin 500 là thuốc ETC được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới, viêm tuyến tiền liệt, viêm xương-tủy, viêm ruột nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch). Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người bị suy giảm miễn dịch.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Ciprofloxacin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 25 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Ciprofloxacin là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-22464-15.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ciprofloxacin 500
Một viên thuốc Ciprofloxacin 500 dài bao phim chứa:
- Ciprofloxacin (dùng dưới dạng Ciprofloxacin hydroclorid) 500 mg
- Tá dược: Tình bội sắn, Pregelatinized starch, Crospovidon, Natri starch glycolat, Bột talc, Magnesi stearat, Hydroxy propyl methyl cellulose, Titan dioxyd, Nipagin, PEG 6000, Nipasol, vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Ciprofloxacin 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ciprofloxacin 500 được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin:
- Viêm đường tiết niệu trên và dưới
- Lậu không có biến chứng
- Viêm tuyến tiền liệt
- Viêm xương – tủy
- Viêm ruột vi khuẩn nặng
- Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch)
- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ciprofloxacin 500
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Thời gian điều trị Ciprofloxacin 500 tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục với các nhiễm ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 – 2 tuần, nhưng khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.
Điều trị Ciprofloxacin 500 có thể cần phải tiếp tục trong 4 – 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp, tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 – 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.
Liều trung bình
Chỉ định dùng | Liều lượng cho 24 giờ |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới | 100 mg x 2 |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên | 250 – 500 mg x 2 |
Lậu không có biến chứng | 500 mg, liều duy nhất |
Viêm tuyến tiền liệt mãn tính | 500 mg x 2 |
Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương | 500 – 700 mg x 2 |
Viêm ruột vi khuẩn nặng
Liều điều trị: Liều dự phòng: |
500 mg x 2 500 mg x 1 |
Phòng các bệnh do não mô cầu
Người lớn và trẻ em trên 20kg Trẻ em dưới 20kg |
500 mg, liều duy nhất Uống liều duy nhất 250mg (Nên chọn dạng thuốc khác có hàm lượng 250mg cho phù hợp). |
Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người suy giảm miễn dịch | 250 – 500 mg x 2 |
Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch. | 500 – 750 mg x 2 |
Liều dùng cho người giảm chức năng thận
Cần phải giảm liều viên nén Ciprofloxacin 500 ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m2) | Gợi ý điều chỉnh liều lượng |
31 – 60 (creatinin huyết thanh): 120 -170 micromol/lit | Liều >= 750 mg x 2 nên giảm xuống còn 500 mg x 2 |
<= 30 (creatinin huyết thanh): >= 175 micromol/lít | Liều >= 500 mg x 2 nên giảm xuống còn 500 mg x 1 |
Trẻ em và trẻ vị thành niên: Uống 7,5 – 15 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ciprofloxacin 500
Chống chỉ định:
- Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như Acid nalidixic và các Quinolon khác.
- Không được dùng viên nén Ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Ciprofloxacin 500
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Chuyển hoá: Tăng tạm thời nồng độ các transarminase.
Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100
- Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Tim – mạch: Nhịp tim nhanh
- Thần kinh trung ương: Kích động
- Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa
- Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
- Chuyển hoá: Tăng tạm thời creatinin, Bilirubin và Phosphatase kiềm trong máu.
- Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ
- Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ Prothrombin.
- Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
- Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ thành nốt, ban đỏ da đạng tiết dịch.
- Gan: Đã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
- Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với Corticosteroid.
- Tiết niệu – sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.
Xử lý khi quá liều
Nếu đã uống thuốc Ciprofloxacin 500 một liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cần thận và điều trị hỗ trợ ví dụ như truyền bù đủ dịch.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Ciprofloxacin 500 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ciprofloxacin 500
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ciprofloxacin 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ciprofloxacin 500
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ciprofloxacin 500
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Ciprofloxacin 500.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm Quinolon, còn được gọi các chất ức chế DNA. gyrase. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (Aminoglycosid, Cephalosporin,Tetracyclin, Penicilin…) và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm Fluoroquinolon.
Dược động học
Hấp thu
Viên nén Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hóa. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Sau khi uống, nồng độ tối đa của Ciprofloxacin trong máu xuất hiện sau 1 – 2 giờ với khả dụng sinh học tuyệt đối là 70 – 80%, Nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh ứng với các liều 500 mg là 2,4 mg/lít.
Phân bố
Thể tích phân bố của Ciprofloxacin rất lớn (2 – 3 lít/kg thể trọng). Thuốc được phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô). Nồng độ trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết thanh, đặc biệt là ở các nhu mô, cơ, mật và tuyến tiền liệt. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa
Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi.
Thải trừ
Khoảng 40 – 50% liều uống đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Các đường đào thải khác là chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật, và thai qua niêm mạc vào rong lòng ruột (đây là cơ chế đào thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng). Thuốc được đào thải hết trong vòng 24 giờ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng viên nén Ciprofloxacin 500 cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới Ciprofloxacin
Thời kỳ cho con bú: Không dùng viên nén Ciprofloxacin 500 cho người cho con bú, vì Ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
Tác dụng khi vận hành máy móc và lái tàu xe
Viên nén Ciprofloxacin 500 có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
– Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid sẽ làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.
– Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magiê sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả dụng sinh học của Ciprofloxacin.
– Các chế phẩm có sắt làm giảm đáng kể sự hấp thu Ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn.
– Uống đồng thời Sucralfat sẽ làm giảm hấp thu Ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng sinh 2 – 6 giờ trước khi uống Sucralfat.