Thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v là gì?
Thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Dung dịch tiêm Ciprofloxacin 0,2 % được chỉ định điều trị nhiễm các vi khuẩn nhạy cảm Gram âm và Gram đương mà dùng đường tiêm mới cho kết quả tốt.
Đồng thời cũng được chỉ định trong các trường hợp vi khuẩn kháng đa thuốc.
- Đường hô hấp: viêm phế quản cấp tính nặng; cơn cấp tính nặng của các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn; viêm phổi, xơ nang phổi, áp xe phổi và nhiễm khuẩn trong bệnh giãn phế quản.
- Đường tiết niệu: viêm thận cấp và mạn tính, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, viêm mào tinh hoàn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính và kéo dài do Pseudomonas Aeruginosa hoặc những chủng kháng đa thuốc.
- Da và mô mềm: Nhiễm khuẩn vết thương sau khi mổ do các vi khuẩn gram âm như: Enterobacteriaceae và Pseudomonas Aeruginosa, hoặc do Staphylococcus đã kháng thuốc.
- Phụ khoa: nhiễm khuẩn tử cung, âm đạo, viêm vùng chậu, dự phòng nhiễm khuẩn do phẫu thuật phụ khoa. Dùng trong nhiễm khuẩn vùng chậu nghiêm trọng.
- Những bệnh lây qua đường tình dục.
- Xương và khớp xương.
- Đường tiêu hóa: Có tác dụng với các vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy: E. coli, Shigella sp., Salmonella gồm cả S.typhi. Do đó được dùng điều trị thương hàn, kể cả trường hợp Salmonella typhi đã kháng thuốc.
- Nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm mủ túi mật
- Nhiễm khuẩn toàn thân nặng: Nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn ở các bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm xương chũm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 chai 100ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-18991-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Marck Biosciences Ltd.
Địa chỉ: 876, NH No. 8, Vill. Hariyala, Tal. Matar, Dist. Kheda-387411, Gujarat Ấn Độ
Thành phần của thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v
Mỗi 100ml dung dịch Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v chứa: Ciprofloxacin hydrochloride USP tương đương Ciprofloxacin 0,2g.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác cho vừa đủ mỗi 100ml dung dịch, bao gồm: Natri Clorid, Acid Lactic, Natri Hydroxide, Dinatrium EDTA, Acid Hydrochloric đậm đặc, Nước cất pha tiêm
Công dụng của thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v trong điều trị bệnh
Thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Dung dịch tiêm Ciprofloxacin 0,2 % được chỉ định điều trị nhiễm các vi khuẩn nhạy cảm Gram âm và Gram đương mà dùng đường tiêm mới cho kết quả tốt.
Đồng thời cũng được chỉ định trong các trường hợp vi khuẩn kháng đa thuốc.
- Đường hô hấp: viêm phế quản cấp tính nặng; cơn cấp tính nặng của các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn; viêm phổi, xơ nang phổi, áp xe phổi và nhiễm khuẩn trong bệnh giãn phế quản.
- Đường tiết niệu: viêm thận cấp và mạn tính, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, viêm mào tinh hoàn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính và kéo dài do Pseudomonas Aeruginosa hoặc những chủng kháng đa thuốc.
- Da và mô mềm: Nhiễm khuẩn vết thương sau khi mổ do các vi khuẩn gram âm như: Enterobacteriaceae và Pseudomonas Aeruginosa, hoặc do Staphylococcus đã kháng thuốc.
- Phụ khoa: nhiễm khuẩn tử cung, âm đạo, viêm vùng chậu, dự phòng nhiễm khuẩn do phẫu thuật phụ khoa. Dùng trong nhiễm khuẩn vùng chậu nghiêm trọng.
- Những bệnh lây qua đường tình dục.
- Xương và khớp xương.
- Đường tiêu hóa: Có tác dụng với các vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy: E. coli, Shigella sp., Salmonella gồm cả S.typhi. Do đó được dùng điều trị thương hàn, kể cả trường hợp Salmonella typhi đã kháng thuốc.
- Nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Viêm phúc mạc, áp xe é bụng, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm mủ túi mật
- Nhiễm khuẩn toàn thân nặng: Nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn ở các bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm xương chũm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v
Cách sử dụng
Người bệnh uống thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v qua đường truyền.
Người bệnh sẽ truyền trực tiếp vào tĩnh mạch trong thời gian từ 30 đến 60 phút.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v dành người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Người lớn
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: truyền tĩnh mạch chậm 400mg x 2 lần một ngày.
- Bệnh lậu: truyền tĩnh mạch liều một lần 100mg.
Trong hầu hết các bệnh nhiễm khuẩn, cần dùng 400 mg Ciprofloxacin truyền tĩnh mạch cách nhau 12 tiếng mỗi ngày.
- Người suy thận nặng: Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút, người bệnh dùng 1⁄2 liều bình thường.
Trẻ em
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi (trừ trường hợp đặc biệt nếu lợi ích của việc dùng Ciprofloxacin hơn hẳn những rủi ro, có thể dùng theo chỉ định của bác sĩ, hoặc liễu từ 5 đến 10 mg/kg thê trọng chia làm hai lần, tùy thuộc vào mức độ của bệnh.
Thời gian điều trị
Nhiễm khuẩn cấp tính thời gian điều trị từ 5 đến 7 ngày, thông thường phải điều trị tiếp tục ít nhất 3 ngày sau khi đã hết các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm khuẩn.
Trong một số trường hợp nhiễm khuẩn thời gian điều trị có thể lâu hơn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v
Chống chỉ định
Thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Ciprofloxacin hoặc bất cứ dẫn chất Quinolon nào khác.
- Phụ nữ có thai, các bà mẹ đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như sau, cụ thể là:
- Vị trí truyền tĩnh mạch: viêm tĩnh mạch huyết khối, bỏng rát tuy hiểm, đau, ban đỏ và sưng.
- Về tiêu hóa: mắt màu ở lưỡi, viêm ruột kết, viêm dạ dày.
- Về huyết học: rối loạn đông máu, tăng tiểu cầu.
- Về da: viêm da do nấm, mụn mủ, đổ mồ hôi.
- Về chuyển hóa: tăng Natri huyết.
- Thần kinh: mất trí .
- Tiết niệu: hoại tử u thận, không kìm được tiểu tiện.
- Các tác dụng khác: suy nhược, tử vong nhưng rất hiếm.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Vì không có chất giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều iCprofloxacin, cần điều trị triệu chứng và trợ sức gồm: rửa ruột, truyền địch, thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Ciprofloxacin Injection U.S.P 0.2% w/v , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Tính an toàn của Ciprofloxacin ở phụ nữ có thai chưa được xác định.
Vì Ciprofloxacin gây ra bệnh khớp trên các súc vật chưa trưởng thành, nên không được dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích của thuốc cho người mẹ hơn hẳn nguy cơ cho bào thai.
Phụ nữ cho con bú
Ciprofloxacin được bài xuất qua sữa mẹ do đó cần phải cân nhắc hoặc ngừng dùng thuốc, hoặc ngừng cho con bú, tùy theo tâm quan trọng của thuốc đối với người mẹ so với nguy cơ đối với nhũ nhi