Site icon Medplus.vn

Thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml là gì?

Thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml là thuốc ETC, được chỉ định sử dụng trong phẫu thuật và trong hồi sức tích cực ở người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi. Thuốc được chỉ định dùng hỗ trợ trong gây mê tổng quát hoặc dùng để làm giãn cơ xương hỗ trợ quá trình an thần trong hồi sức tích cực (ICU), và giúp đặt nội khí quản và thở máy.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml.

Dạng trình bày

Thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml được bào chế thành dung dịch tiêm truyền.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml được đóng gói theo hình thức:

Phân loại

Thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-20416-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml

Thành phần chính:

Tá dược khác: Acid Benzenesulfonic 1% (để điều chỉnh pH), nước cất pha tiêm.

Công dụng của thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml được chỉ định sử dụng trong phẫu thuật và trong hồi sức tích cực ở người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi. Thuốc được chỉ định dùng hỗ trợ trong gây mê tổng quát hoặc dùng để làm giãn cơ xương hỗ trợ quá trình an thần trong hồi sức tích cực (ICU), và giúp đặt nội khí quản và thở máy.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml

Cách sử dụng

Thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml được sử dụng qua đường tiêm bolus tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liêu dùng ở người lớn: Liều khuyến cáo trong đặt nội khí quản của Cisatracurium cho người lớn là 0,15 mg/ kg thể trọng. Sử dụng liều cao hơn sẽ rút ngắn thời gian khởi phát tác động ức chế thần kinh cơ. Có thể kéo dài thời gian ức chế thần kinh cơ bằng liều duy trì 0,03 mg/kg.

Liều dùng ở trẻ em: Liều khuyến cáo trong đặt nội khí quản cho trẻ em là 0,15 mg/ kg thể trọng tiêm nhanh trong 5 đến 10 giây. Đặt nội khí quản có thể được thực hiện sau 120 giây sau khi sử dụng Cisatracurium. Trẻ em dưới 2 tuỗi đề nghị liều duy trì là 0,03 mg/kg và liều này giúp kéo dài hiệu quả ức chế thần kinh cơ trên lâm sàng khoảng 25 phút.

Bệnh nhi từ 1 – 11 tháng tuổi:

Bệnh nhi từ 1 – 12 tuổi:

Liều dùng ở người lớn và trẻ em 2 -12 tuổi: Duy trì tác động ức chế thần kinh cơ có thể được thực hiện bằng cách truyền tĩnh mạch. Sau khi có dấu hiệu hồi phục tự phát, có thể bắt đầu truyền với tốc độ khuyến cáo là 3 g/ kg/ phút. Sau thời kỳ ổn định đầu tiên về hiệu quả ức chế thần kinh cơ, điều chỉnh tốc độ truyền đến 1-2 μg/kg/phút đủ để duy trì cho phần lớn bệnh nhân.

Có thể được sử dụng cho bệnh nhân đang được hồi sức tích cực. Tốc độ truyền khởi đầu là 3 μg/kg/phút được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân người lớn đang được hồi sức tích cực.

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml

Chống chỉ định

Thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml chống chỉ định đối với trường hợp quá mẫn với Cisatracurium, các dẫn xuất Benzylisoquinolinium khác (Atracurium, Mivacurium, Doxacurium…) hoặc Acid Benzenesulfonic.

Tác dụng phụ

Rối loạn hệ miễn dịch:

Rối loạn tim:

Rối loạn mạch:

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

Rối loạn da và mô dưới da:

Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

Đã có một số báo cáo về bệnh cơ và yếu cơ sau khi sử dụng kéo dài các thuốc giãn cơ ở các bệnh nhân bệnh nặng trong ICU. Phần lớn các bệnh nhân này được sử dụng thuốc cùng lức với Corticosteroid. Những biến cố này được ghi nhận xảy ra không liên quan thường xuyên với Cisatracurium và mối liên hệ nhân quả chưa được xác định.

Xử lý khi quá liều

Liệt cơ kéo dài và hậu quả của tình trạng này có thể là dấu hiệu chính của tình trạng quá liều Cisatracurium.

Điều quan trọng nhất là cần duy trì thông khí phổi và nồng độ oxy trong động mạch cho đến khi phục hồi đủ hô hấp tự phát. Bệnh nhân cần phải được an thần hoàn toàn do Cisatracurium không gây mất ý thức. Có thể tăng mức độ hồi phục bằng các thuốc kháng Cholinesterase khi đã có dấu hiệu hồi phục tự phát.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Cisatracurium Kabi 2 mg/ ml

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Cisatracurium là thuốc giãn cơ xương nhóm Benzylisoquinolin không khử cực, có thời gian tác động trung bình.

Các nghiên cứu lâm sàng cho biết rằng Cisatracurium không liên quan đến tác động gây phóng thích Histamin lệ thuộc liều, thậm chí cả ở liều lên đến 8 x ED95.

Cisatracurium gắn vào Cholinergic Receptor trên tấm vận động để đối kháng với tác động của Acetylcholin, vì thế gây ức chế cạnh tranh trên dẫn truyền thân kinh cơ. Tác động này được phục hồi bởi các thuốc kháng Cholinesterase như Neostigmin hay Edrophonium.

ED95 (liều gây ức chế 95% đáp ứng co giật cơ gan bàn tay khi kích thích thần kinh khuỷu) của Cisatracurium là 0,05 mg/ kg thể trọng trong quá trình gây mê bằng Thiopenton/ Fentanyl/ Midazolam.

ED95 của Cisatracurium ở trẻ em đang được gây mê bằng Halothan là 0,04 mg/ kg.

Dược động học

Ở nhiệt độ và pH sinh lý Cisatracurium bị phân huỷ trong cơ thể theo đào thải hoá học Hofmamn tạo thành chất chuyển hoá là Laudanosin va Acrylat chứa Amin bậc 4. Dẫn chất chuyển hóa Acrylat chứa Amin bậc 4 sẽ được thủy phân không đặc hiệu bởi các Eesterase có trong huyết tương để tạo thành chất chuyển hóa chứa Alcohol và Amin bậc 4. Sự đào thải của Cisatracurium tùy thuộc vào cơ quan nhưng gan và thận là 2 cơ quan đào thải chính các chất chuyển hóa. Các chất chuyển hóa không có tác động ức chế thần kinh cơ.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Cisatracurium ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật chưa đủ để đánh giá tác động của thuốc trên quá trình mang thai, cũng như sự phát triển của phôi thai/ bào thai, quá trình sinh con và sự phát triển sau sinh. Nguy cơ tiềm tàng trên người chưa được xác định. Không sử dụng Cisatracurium Kabi trong quá trình mang thai.

Chưa xác định được Cisatracurium và chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ phơi nhiễm thuốc ở trẻ đang bú sữa mẹ. Do có thời gian bán thải ngắn, ảnh hưởng đến trẻ đang bú sữa mẹ sẽ không xảy ra nếu mẹ ngưng cho bú trong thời gian dùng thuốc và cho bú trở lại sau khi tác động của thuốc không còn nữa. Không cho con bú trong vòng ít nhất 12 giờ sau khi sử dụng Cisatracurium Kabi.

Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc

Cũng tương tự như các thuốc gây mê, Cisatracurium Kabi có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi gây mê có sử dụng Cisatracurium. Bác sĩ điều trị sẽ quyết định thời gian cho từng bệnh nhân cụ thể.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank 

 

Exit mobile version