Site icon Medplus.vn

Thuốc Citi SBK: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Citi SBK là gì?

Thuốc Citi SBK được dùng để điều trị các trường hợp như: Rối loạn ý thức do chấn thương đầu hay sau phẫu thuật não, hỗ trợ việc phục hồi vận động ở bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não và phối hợp với kháng Cholinergic trên bệnh nhân Parkinson.

Tên biệt dược

Citi SBK.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Citi SBK được đóng gói dưới dạng hộp 10 ống x 2ml.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-21419-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Citi SBK

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương – Việt Nam.

Thành phần thuốc Citi SBK

Mỗi ống 2ml có chứa:

– Hoạt chất: Citicoline (dưới dạng Citicoline Sodium) – 500 mg.

– Tá dược: Kali Dihydro Phosphate, Natri Hydroxyd 0,2 M, Nước cất pha tiêm vừa đủ.

Công dụng của thuốc Citi SBK trong việc điều trị bệnh

Citi SBK được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

Rối loạn ý thức do chấn thương đầu hay sau phẫu thuật não.

– Hỗ trợ việc phục hồi vận động ở bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não

– Phối hợp với kháng Cholinergic trên bệnh nhân Parkinson khi có các triệu chứng sau:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Citi SBK

Cách sử dụng

Dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Đối tượng sử dụng thuốc Citi SBK

Thuốc dành cho người lớn và người cao tuổi.

Liều dùng thuốc

Rối loạn ý thức do chấn thương đầu hay sau phẫu thuật não

Liều thông thường của người lớn là 100- 500 mg Citicoline một lần hay hai lần mỗi ngày, dùng tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.

Liệt nửa người sau tai biến mạch máu não

Tiêm tĩnh mạch 100mg hay 250mg mỗi ngày liên tục trong bốn tuần. Nếu các triệu chứng có cải thiện, tiếp tục dùng thuốc thêm bốn tuần nữa.

Phối hợp kháng Cholinergic trong các triệu chứng bệnh Parkinson

– Liều thông thường mỗi ngày là 500mg, một lần mỗi ngày, tiêm tĩnh mạch dùng với các thuốc kháng Cholinergic. Sau khi dùng với các thuốc kháng Cholinergic được 3 tuần thì nên ngừng phối hợp và chỉ dùng một mình thuốc kháng Cholinergic.

– Trong trường hợp các triệu chứng bệnh trở nên xấu thì cần xem xét đến phát đồ điều trị bằng Levadopa. Có thể tăng liều thuốc kháng Cholinergic hay dùng 200-500mg Citicoline một lần mỗi ngày, dùng kết hợp trong vòng 2-3 tuần trừ khi có thể sử dụng được Levadopa. Nên ngưng dùng Citicoline sau khi dùng phối hợp 500mg Citicolin và thuốc kháng Cholinergic liên tục trong hai tuần mà các triệu chứng không cải thiện.

– Khuyến cáo nên tránh Levodopa vì nếu phối hợp mà vẫn duy trì liều Levodopa thì có thể suy giảm u cơ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Citi SBK

Chống chỉ định

Không nên dùng ở những bệnh nhân dị ứng với sản phẩm hoặc những thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Citi SBK

– Sốc: Sốc có thể xảy ra tuy nhiên hiếm gặp. Do đó cần phải thận trọng, nếu xảy ra trường hợp hạ huyết áp, tức ngực, khó thở nên ngưng dùng thuốc và hoặc tiến hành điều trị thích hợp.

– Quá mẫn cảm: Nếu xảy ra phản ứng phát ban, nên ngưng dùng thuốc.

– Hệ thần kinh trung ương: Có thể gây nhức đầu, chóng mặt, kích thích và vọp bẻ. Nếu dùng thuốc cho bệnh nhân bị liệt nửa người sau tai biến mạch máu não đôi khi có hiện tượng tê cóng tại chỗ bại liệt.

– Hệ tiêu hóa: Đôi khi buồn nôn biếng ăn.

– Gan: Có thể có kết quả bất thường trên các thử nghiệm men gan.

– Các tác dụng khác: Đôi khi có cảm giác nóng bừng, thay đổi áp lực máu tạm thời, khó chịu.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Citi SBK

Citicoline ít độc tuy nhiên dùng quá liều có thể gây đau đầu và thường khỏi sau khi ngừng thuốc. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị theo các triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Citi SBK

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Citi SBK

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Citi SBK

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Citi SBK

Dược lực học

Người ta cho rằng Citicoline có nhiều cơ chế tác động làm giới hạn tổn thương não do cơn đột quỵ:

– Tăng cường sự tổng hợp Acetylcholine, một chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến chức năng nhận thức.

– Giới hạn sự lan rộng của vùng nhồi máu hoặc bị tổn thương mô do sự tưới máu bị ngừng đột ngột bằng cách ngăn ngừa sự tích lũy các acid béo tự do gây độc hại.

–  Thúc đẩy sự khôi phục chức năng của não bằng cách cung cấp hai thành phần Cytidine và Choline là những chất cần thiết cho tế bào thần kinh.

Dược động học

– Khi hấp thu, Citicoline bị phân hủy thành Cytidine và Choline, những chất này được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Chúng qua được hàng rào máu não và đến được hệ thần kinh trung ương (CNS).

– Sự đào thải qua phân và thận của các đồng vị phóng xạ khi tiêm không đáng kể: Chỉ 2,5% 14C và 6,5% 3H- được tiết cho đến 48 giờ sau khi dùng thuốc. Gan và thận là những cơ quan chuyển hóa Citicolin chủ yếu, có đặc tính nhanh và tiêu thụ 1 lượng lớn chất chuyển hóa choline, sau đó là sự phóng thích chậm.

Tương tác

Thuốc làm tăng tác dụng của Levodopa khi dùng phối hợp chung.

Thận trọng

– Trong trường hợp rối loạn ý thức do chấn thương nghiêm trọng, tiến triển sau phẫu thuật não, không nên kết hợp với các thuốc giảm đau và hạ nhiệt.

– Cẩn thận khi dùng thuốc cho người lớn tuổi vì có thể bộc phát các tác dụng phụ và thận trọng khi dùng thuốc.

– .Thận trọng khi dùng thuốc:

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa xác định độ an toàn của thuốc với phụ nữ mang thai và chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và dự định mang thai khi lợi ích của việc điều trị mang lại vượt hẳn những rủi ro có thể xảy ra.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không dùng thuốc khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Citi SBK

Thuốc Citi SBK

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version