Site icon Medplus.vn

Thuốc Citimedlac: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Citimedlac là gì?

Thuốc Citimedlac được dùng để điều trị các trường hợp như: Rối loạn ý thức do chấn thương đầu hay sau phẫu thuật não, hỗ trợ bệnh nhân phục hồi vận động với những bệnh nhân bị liệt nửa người sau tai biến mạch máu não và phối hợp với L-DOPA trên bệnh nhân Parkinson.

Tên biệt dược

Citimedlac.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Citimedlac được đóng gói dưới dạng hộp 5 ống x 4ml.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-23397-15.

Thời hạn sử dụng thuốc Citimedlac

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy – Việt Nam.

Thành phần thuốc Citimedlac

Mỗi ống 4ml chứa:

– Hoạt chất: Citicolin (dưới dạng Citicolin Natri) 1000,0mg.

– Tá dược: Nước cất pha tiêm vừa đủ 4,0 ml.

Công dụng của thuốc Citimedlac trong việc điều trị bệnh

Citimedlac được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

– Bệnh nhân bị chứng rối loạn ý thức do chấn thương ở đầu, bệnh nhân sau phẫu thuật não.

– Hỗ trợ bệnh nhân phục hồi vận động với những bệnh nhân bị liệt nửa người sau tai biến mạch máu não.

– Phối hợp với L-DOPA trong điều trị Parkinson.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Citimedlac

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng thuốc Citimedlac

Thuốc dành cho người lớn và người cao tuổi.

Liều dùng thuốc

– Bệnh nhân bị chứng rối loạn ý thức do chấn thương ở đầu, sau phẫu thuật não: Tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch với liều 100-500mg/ lần. Tiêm 1-2 lần/ ngày.

– Bệnh nhân bị liệt nửa người sau tai biến mạch máu não: Tiêm 1000mg/ lần/ ngày. Tiêm liên tục trong 4 tuần.

– Bệnh nhân bị bệnh Parkinson: Tiêm ở liều 500mg hoặc 1000mg/ ngày, tùy từng bệnh nhân. Tiêm liên tục từ 3-4 tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Citimedlac

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Citimedlac

– Đôi khi: Phát ban, mất ngủ, đau đầu, hưng phấn, co giật, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng khó chịu, huyết áp dao động.

– Rất hiếm: Sốc.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Citimedlac

Citicolin không gây độc tính ngay cả khi dùng liều rất cao.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Citimedlac

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Citimedlac

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Citimedlac

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Citimedlac

Dược lực học

Cholin hay Citicolin là chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp Phospholipid của màng tế bào, đặc biệt là Phosphotidylcholin và Acetylcholin. Đây là chất béo cấu tạo bao Myelin bọc dây thần kinh, đặc tính này làm cho tốc độ dẫn truyền các tín hiệu dưới dạng các xung động thần kinh được thông suốt đến não, làm tăng sự nhạy bén của các hoạt động trí não, cảm xúc, đem lại sự cường tráng cho não, đồng thời bảo vệ não chống lại sự suy giảm trí nhớ do tuổi tác.

Dược động học

– Khi hấp thu, Citicoline bị phân hủy thành Cytidine và Choline, những chất này được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Chúng qua được hàng rào máu não và đến được hệ thần kinh trung ương (CNS), ở nơi đây chúng kết hợp với nhau thành phân đoạn Phospholipid của màng tế bào và các Microsome.

– Sự đào thải qua phân và thận của các đồng vị phóng xạ khi tiêm không đáng kể: Chỉ 2,5% 14C và 6,5% 3H- được tiết cho đến 48 giờ sau khi dùng thuốc. Gan và thận là những cơ quan chuyển hóa Citicolin chủ yếu, có đặc tính nhanh và tiêu thụ 1 lượng lớn chất chuyển hóa choline, sau đó là sự phóng thích chậm.

Tương tác

Citicolin làm tăng tác dụng của L-DOPA (cần phải giảm liều) khi điều trị hội chứng Parkinson. Có thể sử dụng đồng thời với các chế phẩm chống chảy máu bởi vì các thuốc đó sẽ làm giảm áp lực nội sọ.

Thận trọng

Tiêm tĩnh mạch cần được tiêm càng chậm càng tốt.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu về tác dụng dụng phụ của citicolin khi dùng cho phụ nữ có thai. Vì vậy không nên dùng Citicolin cho phụ nữ có thai và có thể cả phụ nữ cho con bú trừ khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị với nguy cơ rủi ro có thể xảy ra.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Citimedlac

Thuốc Citimedlac

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version