Site icon Medplus.vn

Thuốc Citrolheps 0.25 µg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Citrolheps 0.25 µg là gì?

Thuốc Citrolheps 0.25 µg là thuốc OTC, được chỉ định điều trị giảm Calci huyết và loãng xương trên những bệnh nhân lọc thận mãn tính, bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp tự phát hay thiểu năng tuyến cận giáp giả, nhuyễn xương do thiếu Vitamin D, hạ Phosphat huyết và do để kháng với Vitamin D.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Citrolheps 0.25 µg .

Dạng trình bày

Thuốc Citrolheps 0.25 µg được bào chế thành viên nang mềm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Citrolheps 0.25 µg được đóng gói theo hình thức:

Phân loại

Thuốc Citrolheps 0.25 µg là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-19930-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Citrolheps 0.25 µg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Citrolheps 0.25 µg

Công dụng của thuốc Citrolheps 0.25 µg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Citrolheps 0.25 µg được chỉ định điều trị giảm Calci huyết loãng xương trên những bệnh nhân lọc thận mãn tính, bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp tự phát hay thiểu năng tuyến cận giáp giả, nhuyễn xương do thiếu Vitamin D, hạ Phosphat huyết và do để kháng với Vitamin D.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Citrolheps 0.25 µg

Cách sử dụng

Thuốc Citrolheps 0.25 µg được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.

Liều dùng

Liều dùng hàng ngày của Calcitriol cần phải được xác định riêng cho từng trường hợp :

Liều khởi đầu thường dùng của Calcitriol là 0,25 μg/ ngày. Nếu liều dùng không đáp ứng được các thông số hóa sinh và biểu hiện lâm sàng không thuyên giảm, có thể tăng thời gian sử dụng lên 4 – 8 tuần. Trong khoảng thời gian điều trị cần phải xác định hàm lượng Calci trong huyết thanh ít nhất 2 lần trong tuần và nếu nồng độ Calci huyết thanh tăng, cần ngưng sử dụng Calcitriol ngay lập tức đến khi hàm lượng Calci trở lại ở mức bình thường.

Những bệnh nhân có hàm lượng Calci huyết thanh bình thường hoặc giảm nhẹ có thể dùng 0,25 μg mỗi lần/ ngày. Hầu hết trên những bệnh nhân lọc thận liều dùng nằm trong giới hạn từ 0,5 μg – 1 μg mỗi ngày.

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Citrolheps 0.25 µg

Chống chỉ định

Calcitriol chống chỉ định ở những người có tiền sử tăng cảm với Calcitriol. Các thành phần của thuốc, bệnh nhân tăng Calci huyết hoặc có biểu hiện ngộ độc Vitamin D.

Tác dụng phụ

Dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm độc Calcitriol kết hợp với quá trình tăng Calci huyết khi sử dụng liều đầu và liều duy trì bao gồm :

Đau đầu, kiệt sức, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón, đau cơ, xương và có mùi vị kim loại thường xảy ra khi dùng liều đầu.

Liều duy trì khi bị nhiễm độc thường gây khác nước, tiểu nhiều, biếng ăn, giảm trọng lượng, viêm màng kết, viêm tụy, sổ mũi, ngứa ngáy, thân nhiệt cao, giảm sinh lực, tăng BUN, Albumin huyết, tăng Cholesterol huyết, tăng SGOT và SGPT, nhiễm Calci thận, tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim và hiếm khi loạn tâm thần.

Trong các thử nghiệm lâm sàng trên những bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp và thiểu năng tuyến giáp giả, ít nhất 1 trong 3 bệnh nhân ghi nhận tăng Calci huyết và 1 trong 7 bệnh nhân tăng Calci niệu. Trong 6 trường hợp thì có 1 trường hợp Creatinine huyết thanh tăng cao (tăng xấp xỉ 1/2 lần so với mức bình thường).

Có 1 trường hợp xuất hiện nhiều dạng ban đỏ và 1 trường hợp gây phản ứng dị ứng (sưng môi và phát ban toàn cơ thể).

Xử lý khi quá liều

Thông tin xử lý quá liều của thuốc Citrolheps 0.25 µg đang được cập nhật.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Citrolheps 0.25 µg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Citrolheps 0.25 µg cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Citrolheps 0.25 µg có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Citrolheps 0.25 µg

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của Vitamin D3. Được tạ thành từ một tiền chất 25 -Hydroxycholecalciferol. Nó làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự hấp thu Calci ở xương.

Dược động học

Calcitriol dễ dàng hấp thụ qua đường tiêu hóa sau khi uống và độ hấp thu giảm ở những bệnh nhân gan, mật, hoặc bệnh đường ruột. Calcitriol tan trong chất béo. Khoảng 80% thuốc được kết hợp thành các Chylomierons và hấp thụ thông qua huyết tương.

Sau khi uống Ergocalciferol, tăng Canxi huyết ban đầu là 10 – 24 giờ. Tăng Canxi huyết xảy ra tối đa khoảng 4 tuần sau khi dùng hàng ngày một liều cố định, thời gian tác dụng của thuốc từ 2 tháng trở lên. Sau khi uống Calcitriol, hấp thu Canxi trong đường ruột tăng sau khi uống thuốc 2 giờ. Tăng Canxi xảy ra tối đa trong khoảng 10 giờ. Thời gian tác dụng của Calcitriol là 3 – 5 ngày.

Theo đường uống (hấp thu qua đường tiêu hóa), Doxercalciferol được phân tích bằng phương pháp phóng xạ CYP 27 trong gan để tạo thành 1,25 – Dihydroxyergocalciferol (1,25 – Dihydroxyvitamin D2).

Đối với người khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trong máu của 1,25 – Dihydroxyergocalciferol đạt được trong vòng 11-12 giờ sau khi uống lặp lại 5 – 15 μg Doxercalciferol 0,103, nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong khoảng 8 giờ
ở người khỏe mạnh, sau khi uống Calcitriol 0,24 μg / kg. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 630 μg/ ml đạt được trong vòng 3 giờ. Sinh khả dụng là 72%. Thức ăn có thể làm chậm tiến trình đạt đỉnh nồng độ trong huyết tương nhưng không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Calcitriol.

Nửa đời tuần hoàn của chất chuyển hóa 25-  Hydroxy khoảng 10 ngày đến 3 tuần và của 1,25 – Hydroxy là khoảng 4 – 6 giờ Calcitriol được bài tiết chủ yếu trong mật và phân. Mặc dù một số Vitamin D được bài tiết trong mật được tái hấp thu ở ruột non. 19 – 41% phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 6 – 10 ngày sau khi uống một liều duy nhất Calcitriol.

Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc

Thuốc gây tác dụng đau đầu kiệt sức, buồn ngủ nên dùng thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Mặc dù có bằng chứng chứng minh rằng 25 – Hydroxy Vitamin D được truyền từ mẹ sang thai nhi với lượng tương đối nhỏ. Cho dù mang thai hay không, phụ nữ cũng không cần bổ sung Calci nếu tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Tuy nhiên, có thể dùng 10 mg vitamin hàng ngày trước khi sinh.

Trong thời kỳ cho con bú, một lượng nhỏ Calcitriol bài tiết vào sữa mẹ.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

 

Exit mobile version