Site icon Medplus.vn

Thuốc Clacef: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Clacef là gì?

Thuốc Clacef là thuốc ETC, dùng trong điều trị những nhiễm trùng gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Clacef.

Dạng trình bày

Thuốc Clacef được bào chế thành bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Clacef được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ 1 g.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-17428-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Clacef có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Clacef

Công dụng của thuốc Clacef trong việc điều trị bệnh

Thuốc Clacef được chỉ định trong điều trị những nhiễm trùng gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm như:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Clacef

Cách sử dụng

Thuốc Clacef được sử dụng qua đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc Clacef theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

– Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở nên là 1 g trong mỗi 12 h.

– Phòng ngừa nhiễm trùng trong phẫu thuật: 1 g tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch trong vòng 30 – 90 phút trước khi phẫu thuật.

– Phẫu thuật mỗ lấy thai: 1 g tiêm tĩnh mạch dùng ngay khi dây rốn được kẹp, sau đó dùng thêm 1 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong vòng 6 đến 12 h sau liều đầu.

– Liều duy nhất: đối với bệnh lậu 1 g tiêm bắp như liều duy nhất.

– Với những vi khuẩn kém nhạy cảm: liều dùng có thể được tăng lên.

– Trẻ em:

– Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Clacef

Chống chỉ định

Thuốc Clacef chống chỉ định đối với những bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin. Có thể có phản ứng chéo với những bệnh nhân dị ứng với Penicillin.

Tác dụng phụ

Xử lý khi quá liều

Khi gặp quá liều, ngoài việc dừng thuốc cần phải thực hiện các bước để tăng thải trừ thuốc. Cefotaxim có thể thẩm tách khỏi máu.

Triệu chứng nhiễm độc chưa được phát hiện ở người. Với các yếu tố rủi ro nhát định và việc dùng liều rất cao, tình trạng kích thích hệ thần kinh trung ương như chứng giật rung cơ và chuột rút cũng được nhận thấy với các Betalactam khác. Nguy cơ xuất hiện những tác dụng không mong muốn này tăng ở bệnh nhân suy thận nặng, động kinh hoặc viêm màng não.

Chứng chuột rút do thần kinh trung ương có thể điều trị bằng Diazepam hoặc Phenobarbital, nhưng không dùng Phenytoin. Với các phản ứng sốc phản vệ, biện pháp cấp cứu phải được chú ý.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clacef đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Clacef cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Clacef có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Clacef

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Clacef thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Cefotaxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 ức chế sinh tổng hợp Mucopeptide ở màng tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Cefotaxim được dùng ngoài đường tiêu hóa.

Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 g Cefotaxim, nồng độ trong huyết thanh sau 5 phút vào khoảng 81 – 102 mg/ l, sau 15 phút là 46 mg/ l. 8 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 2 g Cefotaxim, nồng độ trong huyết thanh khoảng từ 167 – 214 mg/ l. Sau khi tiêm bắp, nồng độ tối đa trong huyết thanh được ghi lại trong vòng 30 phút.

Thể tích phân bố là 21 – 37 lít.

Trong trường hợp viêm màng não, Cefotaxim và Desacetyl Cefotaxim đi vào dịch não tủy và đạt nồng độ điều
trị ở đó. Thuốc gắn với Protein huyết tương xấp xỉ 25 – 40%.

Cefotaxim phân bố vào các mô rất nhanh, vượt qua hảng rào nhau thai và đạt nồng độ cao trong các mô của thai nhi. Tuy nhiên nồng độ trong sữa mẹ rất thấp.

Cefotaxim được chuyển hóa đáng kể ở người. Xấp xỉ 15 – 25% liều tiêm Cefotaxim chuyển hóa O – Desacetyl Cefotaxim. Chất chuyển hóa có tác dụng chống vi khuẩn.

Sự thải trừ của Cefotaxim và Desacetyl Cefotaxim diễn ra chủ yếu qua đường tiểu. Một tỷ lệ nhỏ thải trừ qua mật. Trong nước tiểu sau 6 giờ, 40 – 80% mức liều trở lại thành dạng không thay đổi và xấp xỉ 20% dạng Desacetyl Cefotaxim. Sau khi tiêm tĩnh mạch Cefotaxim đánh dấu phóng xạ, hơn 80% được khôi phục trong nước tiểu, trong đó 50 – 60% xuất hiện dạng chất mẹ không biến đổi và phần còn lại là 3 chất chuyển hóa. Độ thanh thải toàn phần của Cefotaxim khoảng 240 – 390 ml/phút và độ thanh thải qua thận là 130 – 150 ml/ phút.

Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc

Không có bằng chứng chứng minh Cefotaxim làm suy giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Liều cao cefotaxim, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể gây ra các bệnh về não. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bất kỳ triệu chứng nào như trên xảy ra.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

 

Exit mobile version