Site icon Medplus.vn

Thuốc Cledamed 300: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cledamed 300 là gì?

Thuốc Cledamed 300 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Cledamed 300.

Dạng trình bày

Thuốc Cledamed 300 được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cledamed 300 được đóng gói theo:

Phân loại

Thuốc Cledamed 300 là loại thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-23536-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Cledamed 300

Thuốc Cledamed 300 có thành phần gồm một số hoạt chất sau:

Công dụng của thuốc Cledamed 300 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cledamed 300 được chỉ định điều trị:

– Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.

Áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.

– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.

– Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).

Nhiễm khuẩn máu.

– Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cledamed 300

Cách sử dụng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Thuốc uống được sử dụng với liều 150 – 300 mg clindamycin, 6 giờ một lần; liều 450 mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng.

Trẻ em dưới một tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg: Dùng 37,5 mg, 8 giờ một lần.

Để phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật: Uống 600 mg trước khi phẫu thuật 1 – 2 giờ và uống 300 mg sau khi phẫu thuật 6 giờ.

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nhẹ đến vừa: Không cần điều chỉnh liều

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cledamed 300

Chống chỉ định

Chống chỉ định của thuốc Cledamed 300 đối với những đối tượng:

Tác dụng phụ

Thường gặp:

Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn do Clostridium difficlile.

Ít gặp:

Da: mày đay.

Khác: phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp:

Toàn thân: sốc phản vệ.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.

Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả, viêm thực quản.

Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều của thuốc Cledamed 300

Triệu chứng: Triệu chứng quá liều clindamycin gồm suy nhược, thay đổi hành vi, hay co giật.

Xử trí: Lập tức làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Hỗ trợ điều trị triệu chứng. Không thể loại bỏ clindamycin bằng thẩm tách máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Cledamed 300 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cledamed 300 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cledamed 300

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Cledamed 300

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cledamed 300 vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Clindamycin là kháng sinh có tác động ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với các ribosom 50s của vi khuẩn, ngăn cản sự hình thành nối peptid. Clindamycin ở nồng độ thấp là một chất kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao có tác động diệt khuẩn.

Phổ kháng khuẩn:

– Cầu khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcius (tris S. faecalis), Pheumococcus.

– Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.

– Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.

– Cầu khuẩn gram dương kỵ khí: Peptpepecis và Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (tri C.sporogenes va C.tertium).

– Các vi khuẩn khác: Chlamydi trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn.

– Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn Gram âm ưa khí; Streptococcus faecalis; Nocardia sp; Neisseria meningitidis; Staphylococcus aureus kháng methicillin; Haemophilus influenzae.

Các đặc tính dược động học

Khoảng 90% liều uống của clindamycin hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống 150, 300 và 600 mg (tính theo clindamycin), nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2 – 3 microgam/ml, 4 và 8 microgam/ml trong vòng 1 giờ. Khi 300 mg clindamycin phosphat được tiêm bắp cứ 8 giờ một lần, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 6 microgam/ml trong vòng 3 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương là 10 microgam/ml khi tiêm truyền 600 mg clindamycin phosphat trong 20 phút cứ 8 giờ 1 lần. In vivo, clindamycin hydroclorid nhanh chóng được thủy phân thành clindamycin. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein của huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cledamed 300

– Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

– Vì clindamycin không khuếch tán nhiều vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não.

– Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc này.

– Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những bệnh nhân này.

Tương tác với thuốc

– Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Cledamed 300 bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 – 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc

Tác động của clindamycin lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc vẫn chưa được đánh giá một cách có hệ thống.

Hình ảnh tham khảo

Cledamed 300

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version