Site icon Medplus.vn

Thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y là gì?

Thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y.

Dạng trình bày

Thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y được đóng gói theo:

Phân loại

Thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y là loại thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-17624-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 48 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Ying Yan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd – Đài Loan.

Thành phần của thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y

Thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y có thành phần gồm một số hoạt chất sau:

Công dụng của thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y trong việc điều trị bệnh

Thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y được chỉ định điều trị:

– Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt do Bacteroides fragilis. Clindamycin cũng được dùng điều trị các bệnh do vi khuẩn Gram dương như Streptococci, Staphylococci (gồm cả chủng đã kháng Methicillin) và Pneumococci. Tuy nhiên, do nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc, clindamycin không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên, chỉ dùng khi không có thuốc thay thế phù hợp.

Clindamycin được dùng điều trị các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:

– Tai mũi họng do S.pneumoniae kháng penicillin, viêm phế quản phổi, răng hàm mặt, da, sinh dục, xương khớp, nhiễm khuẩn huyết (trừ viêm màng não).

– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.

– Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).

Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

– Phối hợp với pyrimethamin để điều trị bệnh Toxoplasma.

Dự phòng: Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp trong trường hợp dị ứng với beta-lactam.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y

Cách sử dụng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Có thể dùng với thức ăn hoặc không, uống viên nang cứng với một ly nước
(nhiều nước) để tránh kích ứng.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em.

Liều dùng:

Liều thường dùng:

Người lớn: nhiễm khuẩn nặng: 150 – 500mg mỗi 6 giờ, Các nhiễm khuẩn trầm trọng hơn: 300 – 450 mg mỗi 6 giờ.

Trẻ em trên 1 tháng: nhiễm khuẩn nặng: 8-16 mg/kg/ngày chia đều thành 3 – 4 lần.

Trong trường hợp nhiễm liên cầu tán huyết bêta, phải kéo dài điều trị ít nhất 10 ngày.

Để tránh nguy cơ bị kích thích thực quản, nên uống viên nang Clindamycin HCl với nhiều nước.

Điều trị viêm cổ tử cung cho Chlamydia trachomatis: 450mg uống 4 lần 1 ngày trong 10 – 14 ngày.

Điều trị viêm amidan/viêm họng cấp do liên cầu: 300mg hai lần mỗi ngày trong 10 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y

Chống chỉ định

Chống chỉ định của thuốc đối với những đối tượng:

Tác dụng phụ

Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y mg có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).

Ở một số người bệnh (0,1 – 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.

Thường gặp:

Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn do Clostridium difficlile.

Ít gặp:

Da: mày đay, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban.

Hiếm gặp:

Sinh dục, niệu: Viêm âm đạo.

Thận: chức năng thận bất thường.

Toàn thân: sốc phản vệ.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.

Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả, viêm thực quản.

Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều của thuốc

Chưa có quá liều gây độc trên người. Tuy nhiên, có thể gây nguy hiểm do tụt huyết áp, ngừng tim. Trên chuột, quá liều clindamycin gây chết. Trên chuột nhắt, gây co giật. Tuy nhiên, quá liều tương tự không gây độc trên người.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc trong vòng 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Clindamycin là kháng sinh có tác động ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với các ribosom 50s của vi khuẩn, ngăn cản sự hình thành nối peptid. Clindamycin ở nồng độ thấp là một chất kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao có tác động diệt khuẩn.

Phổ kháng khuẩn:

– Cầu khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcius (tris S. faecalis), Pheumococcus.

– Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.

– Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.

– Cầu khuẩn gram dương kỵ khí: Peptpepecis và Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (tri C.sporogenes va C.tertium).

– Các vi khuẩn khác: Chlamydi trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn.

– Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn Gram âm ưa khí; Streptococcus faecalis; Nocardia sp; Neisseria meningitidis; Staphylococcus aureus kháng methicillin; Haemophilus influenzae.

– Clindamycin có thể uống vì bền vững ở môi trường acid. Nồng độ ức chế tối thiểu: 1.6 microgram/ml.

Các đặc tính dược động học

Khi 300 mg clindamycin phosphat được tiêm bắp cứ 8 giờ một lần, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 6 mcg/ml trong vòng 3 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương là 10 mcg/ml khi tiêm truyền 600 mg clindamycin phosphat trong 20 phút cứ 8 giờ 1 lần. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của clindamycin nếu chức năng gan thận bình thường.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

– Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

– Vì clindamycin không khuếch tán nhiều vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não.

– Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc này.

– Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những bệnh nhân này.

Tương tác với thuốc

– Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 – 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y không có tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Clindamycin hydrochloride 150mg cap Y.Y

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version