Site icon Medplus.vn

Thuốc Clorocid TW3 250 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Clorocid TW3 250 mg là gì?

Thuốc Clorocid TW3 250 mg được chỉ định trong điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Clorocid TW3 250 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Clorocid TW3 250 mg được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-20846-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Clorocid TW3 250 mg

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Trung Ương 3 – Việt Nam.

Thành phần thuốc Clorocid TW3 250 mg

– Thành phần chính: Cloramphenicol – 250mg.

– Tá dược: Talc, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Clorocid TW3 250 mg trong việc điều trị bệnh

Clorocid TW3 250 mg được chỉ định trong điều trị các trường hợp

– Những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus Influenzae khi các kháng sinh Aminopenicilin, Gentamicin và một số Cephalosporin thế hệ 3 không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

– Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng Tetracyclin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Clorocid TW3 250 mg

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc

– Trẻ em uống 50 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 liều nhỏ.

– Người lớn uống 1-2 viên/ngày, chia làm 4 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Clorocid TW3 250 mg

Chống chỉ định

– Chống chỉ định Cloramphenicol đối với người bệnh có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do thuốc.

– Phụ nữ có thai, cho con bú.

– Loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.

– Không được dùng Cloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp không được chỉ định như cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.

Tác dụng phụ của thuốc Clorocid TW3 250 mg

Thường gặp:

– Da: Ngoại ban.

– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Ít gặp:

– Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi.

– Da: Mày đay.

– Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hiếm gặp:

– Toàn thân: Nhức đầu.

– Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo.

– Thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt và lú lẫn.

– Khác: Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi, đặc biệt nguy cơ ở liều cao

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Clorocid TW3 250 mg

– Những triệu chứng quá liều gồm: Thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.

– Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.

Cách xử lý khi quên liều thuốc

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Clorocid TW3 250 mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Clorocid TW3 250 mg

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Clorocid TW3 250 mg

Dược lực học

– Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.

– Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm như Rickettsia, Chlamydia bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của Ribosom. Cloramphenicol cũng ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nhanh của động vật có vú.

– Cloramphenicol có thể gây ức chế tủy xương và có thể không hồi phục được.

– Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trước khi kháng nguyên kích thích cơ thể. Cloramphenicol không có tác dụng đối với nấm.

Dược động học

– Cloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.

– Cloramphenicol phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể và dịch, nồng độ cao nhất ở trong gan và thận.

Thận trọng

– Những phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, ở người bệnh dùng Cloramphenicol đã được thông báo. Cần phải điều trị người bệnh dùng Cloramphenicol tại bệnh viện để có thể thực hiện những xét nghiệm thích hợp và khám nghiệm lâm sàng.

– Phải ngừng ngay liệu pháp Cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Cũng như những kháng sinh khác, dùng Cloramphenicol có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải tiến hành liệu pháp thích hợp.

– Phải dùng thận trọng Cloramphenicol cho người bị suy giảm chức năng thận và/ hoặc gan và giảm liều theo tỷ lệ tương ứng.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

– Chưa xác định được sự an toàn của liệu pháp Cloramphenicol đối với người mang thai. Cloramphenicol dễ dàng đi qua nhau thai và nồng độ huyết tương thai nhi có thể bằng 30 – 80 % nồng độ huyết tương đồng thời của mẹ.

– Không dùng Cloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra những tác dụng độc với thai nhi (thí dụ hội chứng xám là một thể trụy tim mạch xảy ra ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh khi dùng Cloramphenicol).

Thời kỳ cho con bú: Cloramphenicol được phân bố vào trong sữa. Phải dùng thận trọng cho bà mẹ cho con bú vì những tác dụng độc đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú sữa mẹ.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Clorocid TW3 250 mg

Thuốc Clorocid TW3 250 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version