Thuốc Cloromycetin là gì?
Thuốc Cloromycetin được chỉ định trong điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Cloromycetin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cloromycetin có 2 cách đóng gói:
– Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Hộp 10 chai x 400 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-18625-13.
Thời hạn sử dụng thuốc Cloromycetin
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Trung Ương 2 – Việt Nam.
Thành phần thuốc Cloromycetin
– Thành phần chính là Cloramphenicol – 250mg.
– Tá dược: Tinh bột mỳ, Gelatin, Nipagin, Nipasol, Cồn 96°, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Cloromycetin trong việc điều trị bệnh
Những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm: Rickettsia, Chlamydia, khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cloromycetin
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc
– Trẻ em uống 50 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 liều nhỏ.
– Người lớn uống 1-2 viên/ngày, chia làm 4 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cloromycetin
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với Cloramphenicol.
Tác dụng phụ của thuốc Cloromycetin
– Gây rối loạn đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn mửa).
– Gây ra hai loại suy tủy:
- Thiếu máu (có hoặc không có giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu), giảm hồng cầu lưới, làm tăng hàm lượng sắt trong huyết thanh, ngừng trưởng thành các tiền chất trong hồng cầu.
- Thiếu máu bất sản.
– Hội chứng xanh xám ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh: Nhịp thở nhanh, căng bụng, tím xanh, phân xanh, ngủ lịm tiến tới trụy mạch và dễ tử vong.
– Gây rối loạn trên thần kinh khi dùng dài ngày: Gây viêm thần kinh thị giác, viêm thần kinh ngoại biên, nói lẫn, mê sảng.
– Quá mẫn: Ban, mày đay, phù mạch, phản vệ.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Cloromycetin
– Những triệu chứng quá liều gồm: Thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.
– Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.
Cách xử lý khi quên liều thuốc
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cloromycetin
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cloromycetin
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Cloromycetin
Dược lực học
– Cloramphenicol là kháng sinh, ban đầu được phân lập từ Streptomyces Venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp. Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.
– Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của Ribosom.
Dược động học
– Cloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
– Cloramphenicol phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể và dịch, kể cả nước bọt, dịch cổ trướng, dịch màng phổi, hoạt dịch, thủy dịch và dịch kính.
– Khoảng 68 – 99 % một liều uống thải trừ trong nước tiểu trong 3 ngày; 5 – 15% liều này thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu qua lọc cầu thận và phần còn lại thải trừ qua ống thận, dưới dạng những chất chuyển hóa không hoạt tính.
Tương tác
– Cloramphenicol làm tăng tác dụng của Culfamid hạ đường huyết, Dicumarol, Phenytoin, Clorpropamid, Tolbutamid và thuốc kháng vitamin K.
– Tránh dùng chung Cloramphenicol với Phenobarbital, Rifampin vì những thuốc này làm giảm nồng độ Cloramphenicol trong huyết tương.
– Không dùng đồng thời Cloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.
– Cloramphenicol làm giảm tác dụng của vitamin B12, Acid Folic và thuốc có chứa sắt.
Thận trọng
– Những phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, ở người bệnh dùng Cloramphenicol đã được thông báo. Cần phải điều trị người bệnh dùng Cloramphenicol tại bệnh viện để có thể thực hiện những xét nghiệm thích hợp và khám nghiệm lâm sàng.
– Phải ngừng ngay liệu pháp Cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Cũng như những kháng sinh khác, dùng Cloramphenicol có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải tiến hành liệu pháp thích hợp.
– Phải dùng thận trọng Cloramphenicol cho người bị suy giảm chức năng thận và/ hoặc gan và giảm liều theo tỷ lệ tương ứng.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Chưa được ghi nhận.