Co-Dovel 150mg/12,5mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Co-Dovel 150mg/12,5mg
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-11905-10
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Irbesartan 150mg, Hydrochlorothiazid 12,5mg
Dạng Bào Chế: viên nén
Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Công dụng – chỉ định
Thuốc Co-Dovel 150mg/12,5mg có các công dụng và được chỉ định sử dụng để điều trị:
- Tăng huyết áp nguyên phát.
- Bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất irbesartan hoặc hydroclorothiazid.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén và được sử dụng theo đường uống.
Liều lượng
Người lớn:
- Co-Dovel 150mg/12,5mg có thể được dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất hydroclorothiazid hoặc irbesartan.
- Điều chỉnh liều tùy thuộc vào từng thành phần riêng lẻ (irbesartan và hydroclorothiazid).
- Việc phối hợp với một thuốc trị tăng huyết áp khác phải do chỉ định của bác sĩ.
Tiết giảm thể tích nội mạch:
- Trước khi dùng thuốc cần điều chỉnh việc giảm thể tích và/hoặc giảm natri nội mạch.
Bệnh nhân suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin của thận 30 ml/phút. Thuốc không được khuyên dùng cho bệnh nhân nếu độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan:
- Co-Dovel 150mg/12,5mg không được chỉ định dùng cho những bệnh nhân suy gan trầm trọng. Thiazid nên được dùng thận trọng đối với những bệnh nhân suy chức năng gan. Không cần phải chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan nhẹ và trung bình.
Người già:
- Không cần phải chỉnh liều.
Trẻ em:
- Tính hiệu quả và an toàn của thuốc chưa được xác định ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Chống chỉ định
Thuốc Co-Dovel 150mg/12,5mg chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với dẫn chất của sulfonamid (hydroclorothiazid là một dẫn chất của sulfonamid).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi (do chưa có dữ liệu hiệu quả và an toàn).
Các chống chỉ định liên quan đến hydroclorothiazid:
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Hạ kali huyết trơ, tăng calci huyết.
- Suy gan nặng, xơ gan tắc mật và ứ mật.
- Bệnh gout, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Tất cả người bệnh dùng thiazid lợi tiểu (trong đó có hydroclorothiazid) phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất).
- Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận.
- Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.
- Gout: Bệnh nặng lên.
- Ðái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).
- Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
- Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý khi dùng thuốc ở người có tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Co-Dovel 150mg/12,5mg có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Thường gặp:
- Chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.
- Tụt huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở người bệnh bị giảm thể tích máu (như khi người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao).
- Suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận hai bên.
- Ít gặp:
- Ban da, mề đay, ngứa, phù mạch, tăng enzym gan.
- Tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp.
- Hiếm gặp:
- Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính.
Do Hydroclorothiazid: Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12, 5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại.
- Thường gặp:
- Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
- Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
- Ít gặp:
- Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.
- Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.
- Mề đay, phát ban, nhạy cảm ánh sáng.
- Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
- Hiếm gặp:
- Phản ứng phản vệ, sốt.
- Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
- Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
- Viêm mạch, ban, xuất huyết.
- Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
- Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ).
- Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.
- Mờ mắt.
- Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
Tương tác thuốc
Do thuốc có chứa Hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid nên có thể xảy ra tương tác khi dùng cùng các thuốc sau:
- Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
- Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
- Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
- Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
- Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
- Thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh.
- Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
- Làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
- Làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
- Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.
Bảo quản thuốc
- Để thuốc Co-Dovel 150mg/12,5mg tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30 độ C.
- Không dùng thuốc nếu đã hết hạn sử dụng. Thông tin hạn dùng được trình bày cụ thể trên nhãn mác bao bì của sản phẩm.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Co-Dovel 150mg/12,5mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Co-Dovel 150mg/12,5mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Co-Dovel 150mg/12,5mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên 7.694 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Co-Dovel 150mg/12,5mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế