Codcerin-E là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Codcerin-E
Ngày kê khai: 11/04/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-11714-10
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Trường Thọ
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:
- Codein phosphat 10mg
- Guaifenesin 50mg
- Clorpheniramin maleat 2mg
Dạng Bào Chế: viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 30 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ
93 Linh Lang, Ba Đình, Hà Nội (SX tại: Lô M1 đường N3, KCN Hoà xá, Nam Định) Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Codcerin-E được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị triệu chứng ho do các nguyên nhân khác nhau như viêm phế quản có tiết đờm, viêm họng, viêm phổi, viêm thanh quản, ho do kích ứng và dị ứng.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Codcerin-E được bào chế dưới dạng viên nang mềm, dùng theo đường uống.
Liều lượng
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Không dùng quá 7 ngày liên tiếp.
- Trẻ em từ 2-6 tuổi dùng theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Codcerin-E chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân mẫn cảm với codein, Guaifenesin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
- Bệnh nhân bệnh gan, suy hô hấp.
- Phụ nữ cho con bú.
- Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
- Không dùng thuốc liên tục quá 7 ngày.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Sử dụng thận trọng đối với người lớn phì đại tuyến tiền liệt, rối loạn chức năng tuyến thượng thận hoặc tuyến giáp.
- Cẩn thận khi phối hợp với phenothiazin, barbiturat, benzodiazepin, thuốc ức chế monoamin oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (Ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ…)
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Codcerin-E có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Liên quan đến Cadein phosphat:
- Thường gặp:
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
- Tiết niệu: bí tiểu, tiểu ít.
- Tim mạch: mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thể đứng.
- Ít gặp:
- Phản ứng dị ứng: ngứa, mề đay.
- Thần kinh: suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn.
- Tiêu hóa: đau dạ dày, co thắt ống mật.
- Hiếm gặp:
- Dị ứng: phản ứng phản vệ.
- Thần kinh: ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật.
- Tim mạch: Suy tuần hoàn.
- Loại khác: Đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
- Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240-540 mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biệu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.
- Thường gặp:
- Liên quan đến Guaifenesin:
- Đôi khi gây kích ứng dạ dày, ruột, dùng liều lớn có thể gây nôn và nôn.
- Liên quan tới Clorpheniramin maleat:
- Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
- Thường gặp:
- Hệ thần kinh trung ương: ngủ gà, an thần.
- Tiêu hóa: khô miệng.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: buồn nôn.
Tương tác thuốc
- Khi dùng phối hợp có thể làm tăng hiệu quả của các thuốc chủ vận opiate, thuốc mê; thuốc giảm đau, an thần và thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế monoamin oxidase, cồn và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
- Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối họp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
- Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Codcerin-E trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Codcerin-E có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Codcerin-E được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 2.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Codcerin-E với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế