Thuốc Colaf là gì?
Thuốc Colaf thuộc nhóm thuốc OTC – thuốc không kê đơn hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính ở người lớn tuổi, thời kỳ dưỡng bệnh và phòng ngừa các rối loạn thị giác (đục thủy tinh thể, viêm hoàng điểm, thoái hóa võng mạc), các rối loạn thần kinh (giảm trí nhớ, Alzheimer, Parkinson).
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Colaf .
Dạng bào chế
Thuốc Colaf được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Colaf được đóng gói theo:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hộp 12 vỉ x 5 viên.
Phân loại
Thuốc Colaf thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18128-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Phil Inter Pharma – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Colaf
Mỗi viên Colaf chứa:
- Hỗn dịch β-carotene 30% có hàm lượng là 50 mg (tương đương15mg β-carotene).
- Men khô có chứa Selen có hàm lượng là 33,3 mg (tương đương 50µg Selen).
- DL-α-Tocopherol (Vitamin E) có hàm lượng là 400 I.U
- Acid ascorbic (Vitamin C)có hàm lượng là 500 mg
- Tá dược: Dầu đậu nành, dầu co, sáp ong trắng, Lecithin, Gelatin, Glycerin đậm đặc, D-Sorbitol 70%, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl Vanillin, Titan Dioxyd, màu xanh dương số 1, màu vàng số 4, màu đỏ số 40, oxyd sắt đỏ, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Colaf trong điều trị bệnh
Thuốc Colaf – Thuốc chỉ định điều trị các trường hợp như sau:
- Hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính ở người lớn tuổi, thời kỳ dưỡng bệnh.
- Phòng ngừa các rối loạn thị giác (đục thủy tinh thể, viêm hoàng điểm, thoái hóa võng mạc), các rối loạn thần kinh (giảm trí nhớ, Alzheimer, Parkinson).
- Sự kết hợp vitamin E với vitamin C, vitamin A và Selen cũng được làm thuốc chống oxy hóa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Colaf
Cách sử dụng
Thuốc dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên 1 lân mỗi ngày, sau bữa ăn, trong khoảng 4-6 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Colaf
Chống chỉ định
Thuốc Colaf được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh thừa vitamin A.
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tác dụng phụ
Một số các bệnh nhân có thể có các triệu chứng như sau: tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, tiêu chảy. Nên ngưng dùng thuốc, các triệu chứng trên sẽ hết.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải trong khi sử dụng thuốc
Triệu chứng và xử lý quá liều
Quá liều
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Colaf đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Colaf nên được bảo quản ở những nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thời hạn bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Colaf
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Colaf trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Colaf sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Thận trọng
1. Dùng thuốc cần thận ở các đối tượng sau
– Bệnh nhân đang điều trị với thuốc khác.
– Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
– Phụ nữ đang cho con bú.
2. Thận trọng chung
– Tuân theo liều lượng và cách dùng đã được chỉ dẫn.
– Lượng Selen cho phép dùng là 75-150 ug/ngày cho người lớn. Nếu liều dùng lớn hơn 200 ng, có thê bị ngộ độc thuốc. Do đó không nên dùng quá 200 hg/ngày.
– Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
– Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
– Có sự gia tăng tỉ lệ tử vong đối với các trường hợp sử dụng chế phẩm có chứa -carotene đơn lẻ hoặc phối hợp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai nếu dùng Vitamin A quá liều khuyến cáo (8.000 I.U/ngày) có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi. `
Uống Vitamin C liều cao (3 g/ngày) lúc mang thai sẽ dẫn đến nguy cơ bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.