Site icon Medplus.vn

Thuốc Colchicine 1 mg: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Colchicine 1 mg là gì?

Thuốc Colchicine 1 mg là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các trường hợp đợt cấp của bệnh gút, chẩn đoán viêm khớp do gút, phòng tái phát viêm khớp do gút và điều trị dài ngày bệnh gút, viêm khớp kèm theo nốt u hồng ban, viêm sụn khớp cấp có calci hóa và bệnh sốt chu kỳ.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Colchicine 1 mg.

Dạng trình bày

Thuốc Colchicine 1 mg được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Colchicine 1 mg được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 20 viên.

Phân loại

Thuốc Colchicine 1 mg là loại thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-24915-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Colchicine 1 mg có thời hạn sử dụng 48 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc Colchicine 1 mg được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Colchicine 1 mg

Thuốc Colchicine 1 mg có thành phần gồm một số hoạt chất sau:

Công dụng của thuốc Colchicine 1 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Colchicine 1 mg được chỉ định điều trị các trường hợp sau:

Đợt cấp của bệnh gút

Colchicin cần uống sớm trong vòng vài giờ đầu, nếu uống muộn sau 24 giờ bị bệnh, kết quả kém hơn. Khi uống colchicin trong vòng vài giờ đầu đợt gút cấp, trên 90% người bệnh đáp ứng tốt; nếu uống muộn hơn, sau 24 giờ, chỉ 75% người bệnh đáp ứng tốt. Tuy vậy, colchicin được coi là thuốc đứng hàng thứ 2, vì dễ gây độc khi dùng liều cao, nên có thể dùng để điều trị đợt gút cấp khi bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp được các thuốc chống viêm không steroid như indometacin, ibuprofen, naproxen.

Phòng tái phát viêm khớp do gút và điều trị dài ngày bệnh gút

Colchicin cần phối hợp với allopurinol hoặc một thuốc acid uric – niệu (như probenecid, sulfinpyrazol) để làm giảm nồng độ urat trong huyết thanh. Liều dự phòng colchicin phải cho trước khi bắt đầu cho allopurinol hoặc liệu pháp acid uric – niệu vì nồng độ urat huyết thanh thay đổi đột ngột có thể thúc đẩy đợt gút cấp. Sau khi nồng độ urat huyết tương đã giảm tới mức mong muốn và không xảy ra đợt gút cấp nào trong vòng 3 – 6 tháng, có thể ngừng colchicin và có thể tiếp tục điều trị đơn độc thuốc làm giảm urat. Colchicin thường phối hợp với probenecid để điều trị dự phòng gút mạn tính.

Ngoài ra có các trường hợp như sau:

Sốt Địa trung hải có tính chất gia đình (sốt chu kỳ) và nhiễm dạng tinh bột (Amyloidosis).

– Viêm khớp trong sarcoidose, viêm khớp kèm theo nốt u hồng ban, viêm sụn khớp cấp có calci hóa.

– Trị liệu dài ngày ở bệnh nhân bị xơ hóa đường mật nguyên phát (colchicin có tác dụng tốt làm giảm tỷ lệ tử vong), bệnh nhân bị xơ gan (theo một nghiên cứu ở Mêhicô). Ðiều này dựa trên tác dụng ức chế tổng hợp protein của colchicin, đặc biệt là lên sự tổng hợp chất collagen. Colchicin còn dùng điều trị bệnh sốt chu kỳ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Colchicine 1 mg

Cách sử dụng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được khuyến cáo sử dụng theo bác sĩ chỉ định.

Liều dùng

Thuốc Colchicine 1 mg được dùng với liều khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:

Điều trị gút cấp

Liều ban đầu là 0,5 – 1,2 mg, sau đó cứ cách 1 giờ lại uống 0,5 – 0,6 mg hoặc cứ cách 2 giờ lại uống 1,0 – 1,2 mg cho đến khi hết đau hoặc bị nôn hay ỉa chảy. Tổng liều trung bình colchicin uống trong 1 đợt điều trị là 4,0 – 6,0mg. Đau và sưng khớp thường giảm sau 12 giờ và thường hết hẳn sau khi dùng thuốc 48 – 72 giờ. Nếu uống lại thì đợt uống mới phải cách lần uống cũ 2-3 ngày nếu không thì các tổn thương do colchicin gây ra chưa kịp hồi phục và thuốc có thể bị tích tụ.

Dự phòng viêm khớp gút tái phát (bệnh nhân có 1 hoặc vài đợt cấp mỗi năm)

0,6 mg/ngày, 3 – 4 lần/tuần. Dự phòng cho người bị gút phải phẫu thuật (cả tiểu phẫu): 0,6 mg/lần, 3 lần/ngày trong 3 ngày trước và 3 ngày sau phẫu thuật.

– Dự phòng lâu dài trong bệnh sốt chu kỳ (Sốt Địa trung hải có tính chất gia đình). Ở người lớn: Uống 1 – 2 mg/ngày chia 2 – 4 lần/ngày. Nếu có rối loạn tiêu hóa, rút liều xuống 0,6 mg/ngày. Ở trẻ em, độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định: 0,5 mg/ngày cho trẻ dưới 5 tuổi; 1 mg/ngày cho trẻ 5 – 10 tuổi; 1,5 mg/ngày cho trẻ trên 10 tuổi.

– Ðiều trị xơ gan: Mỗi tuần uống 5 ngày, mỗi ngày 1 mg.
– Điều trị xơ hóa đường mật nguyên phát: Uống 0,5 mg colchicin, 2 lần/ngày, lặp lại nhiều ngày.

Liều lượng ở người suy thận và suy gan

Phải tránh dùng thuốc khi thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút. Colchicin thường không được dùng cho người bệnh làm thẩm phân máu.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Colchicine 1 mg

Chống chỉ định

Chống chỉ định của thuốc Colchicine 1 mg đối với những đối tượng:

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Colchicine 1 mg là:

– Thường gặp ADR > 1/100.

– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Tác dụng phụ thường gặp nhất khi uống colchicin là buồn nôn, đau bụng, nôn và ỉa chảy. Cần ngừng dùng colchicin nếu có các triệu chứng rối loạn tiêu hóa trên vì đó là các dấu hiệu báo động sớm về khả năng có thể sẽ bị ngộ độc nặng hơn. Trị liệu chỉ được tiếp tục khi hết các triệu chứng trên và thường sau 24 – 48 giờ. Có thể dùng các thuốc chống ỉa chảy hay thuốc làm chậm nhu động ruột để điều trị ỉa chảy do colchicin gây ra.

Ðiều trị dài ngày: cần theo dõi đều đặn xem người bệnh có bị tác dụng phụ không, kiểm tra đều đặn các tế bào máu, công thức bạch cầu.

Khi có các tác dụng phụ thì phải hiểu đó là dấu hiệu đầu tiên của ngộ độc. Nên ngừng dùng colchicin hoặc phải giảm liều.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều của thuốc Colchicine 1 mg

Liều gây độc là khoảng 10 mg. Liều gây chết là trên 40 mg.

Ngộ độc colchicin chủ yếu là do ý đồ tự tử. Ngộ độc là rất nặng và tỷ lệ tử vong rất cao (30%).

Triệu chứng

Các triệu chứng ngộ độc xuất hiện sau khi uống thuốc từ 1 đến 8 giờ: Ðau bụng nhiều và lan tỏa, nôn nhiều, liệt ruột, ỉa chảy nhiều có thể có máu. Ngoài ra còn có thể bị viêm dạ dày, đau khớp, hạ canxi huyết, sốt, phát ban, kể cả ban như sốt hồng ban, sau đó là mất nước dẫn đến thiểu niệu. Tổn thương thận dẫn đến thiểu niệu và đái ra máu. Gan to và các tranzaminase tăng rất cao. Tổn thương mạch nặng gây sốc và trụy tim mạch. Các rối loạn về máu (tăng bạch cầu rồi sau đó là giảm bạch cầu và tiểu cầu do tổn thương tủy), thở nhanh, rụng tóc (vào ngày thứ 10). Tử vong thường xảy ra vào ngày thứ 2 hoặc ngày thứ 3 do rối loạn nước – điện giải, suy hô hấp, trụy tim mạch và nhiễm khuẩn huyết.

Xử trí:

– Mảnh Fab đặc hiệu của colchicin điều chế từ kháng huyết thanh dê đã được dùng để điều trị nhiễm độc nặng đe dọa tính mạng. Dùng 480mg mảnh Fab đặc hiệu của colchicin cho một bệnh nhân sau khi uống colchicin liều 1mg/kg, đã làm tăng gấp 6 lần bài tiết colchicin qua nước tiểu.

– Nếu uống colchicin trong vài giờ đầu, có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Có thể cho than hoạt. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: giảm đau bụng bằng atropin, chống sốc, hỗ trợ hô hấp. Có thể dùng filgrastim để điều trị giảm huyết cầu toàn thể do nhiễm độc colchicin. Lợi ích của thẩm phân máu, cưỡng bức lợi niệu, truyền lọc máu qua than hoạt hoặc thẩm phân màng bụng trong điều trị quá liều colchicin chưa được xác định.

Cách xử lý khi quên liều

Thông báo cho bác sĩ ngay khi một lần quên liều.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Colchicine 1 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Colchicine 1 mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ từ 20°C – 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Colchicin 1 mg trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Colchicine 1 mg

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Colchicine 1 mg vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Colchicin, một dẫn chất của phenanthren, lấy được từ cây Colchicum (cây Bả chó). Tác dụng dược lý chính của colchicin là chống bệnh gout. Thuốc có tác dụng chống viêm yếu và không có tác dụng giảm đau. Thuốc không có tác dụng bài tiết acid uric qua nước tiểu, không có tác dụng đối với nồng độ, tính hòa tan hoặc gắn vào protein huyết thanh của urat trong huyết thanh. Tuy cơ chế tác dụng chống bệnh gout của colchicin chưa được biết đầy đủ, thuốc làm giảm đáp ứng viêm đối với lắng đọng các tinh thể mononatri urat lên các mô của khớp, có thể bằng cách ức chế chuyển hóa, di chuyển, hóa ứng động của bạch cầu đa nhân và/hoặc các chức năng của các bạch cầu khác. Colchicin cũng ngăn cản natri urat lắng đọng bằng cách trực tiếp làm bạch cầu đa nhân giảm sản xuất acid lactic và làm giảm thực bào nên gián tiếp giảm tạo acid (tính acid tạo thuận lợi cho các vi tinh thể urat lắng đọng).

Tác dụng chống phân bào

Colchicin ức chế giai đoạn giữa và giai đoạn sau của quá trình phân chia tế bào do tác động lên thoi và lên sự biến đổi gel – sol. Sự biến đổi thể gel và thể sol ở các tế bào chưa phân chia cũng bị ức chế. Tác dụng chống phân bào của colchicin gây ra các tác dụng có hại lên các mô đang tăng sinh như tủy xương, da và lông tóc.

Các tác dụng khác

In vitro, colchicin ức chế sự tiết ra protein A amyloid là 1 protein được tế bào gan tổng hợp và là thành phần chủ yếu của nhiễm amyloid trong bệnh sốt Địa trung hải có tính chất gia đình.

– Colchicin uống gây ra một hội chứng kém hấp thu hồi phục được như giảm hấp thu Vitamin B12, mỡ, natri, kali, nitơ, xylose và các đường được vận chuyển tích cực khác, như vậy dẫn đến giảm nồng độ cholesterol và caroten trong huyết thanh. Các tác dụng này do colchicin tác động lên niêm mạc hồi tràng. Colchicin làm giảm hoạt tính của lactic dehydrogenase và làm tăng hoạt tính của enzym lysosom của niêm mạc ruột. Ngoài ra Colchicin còn làm giảm thân nhiệt, ức chế trung tâm hô hấp, co thắt mạch máu làm tăng huyết áp thông qua kích thích trung tâm vận mạch.

Dược động học

– Hấp thu: Colchicin được hấp thu ở ống tiêu hoá và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1,5 – 2 giờ. Colchicin được chuyển hóa một phần ở gan. Thuốc và các chất chuyển hóa vào lại đường ruột qua mật và thuốc không chuyển hóa được hấp thu từ ruột (vòng tuần hoàn ruột-gan). Nồng độ colchicin trong huyết tương giảm 1-2 giờ sau khi uống sau đó lại tăng lên, có khả năng là do tái hấp thu thuốc chưa chuyển hóa.

– Phân bố: Sau khi tái hấp thu, colchicin nhanh chóng loại khỏi huyết tương và phân bố vào các mô. Colchicin tập trung ở bạch cầu. Thuốc và các chất chuyển hóa cũng phân bố vào các mô khác bao gồm thận, gan, lách và ruột trừ tim, cơ xương và não. Thuốc phân bố vào sữa mẹ và nếu uống dài ngày với liều 1-1,5 mg/ngày, nồng độ đỉnh của thuốc trong sữa tương tự như nồng độ trong huyết thanh và dao động từ 1,9 đến 8,6 nanogam/ml.

– Đào thải: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 20 phút. Thời gian bán thải trong bạch cầu là 60 giờ. Colchicin bị khử acetyl một phần ở gan và cũng bị chuyển hóa chậm ở các mô khác. Colchicin và các chất chuyển hóa chủ yếu đào thải vào phân, một số ít vào nước tiểu. Bệnh nhân suy thận nặng đào thải ít hoặc không đào thải colchicin hoặc các chất chuyển hóa vào nước tiểu, làm thời gian bán thải trong huyết tương kéo dài hơn.

Thận trọng khi dùng thuốc

– Khi dùng điều trị đợt gút cấp: Thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy gan.

– Thận trọng với người mắc bệnh tim, bệnh gan, thận hay bệnh đường tiêu hóa, người bệnh cao tuổi bị suy nhược cơ thể.

Tương tác thuốc

– Dùng đồng thời Colchicin với cielosporin làm tăng độc tính của ciclosporin.

– Colchicin làm giảm hấp thu vitamin B12 do tác động độc đối với niêm mạc ruột non. Sự hấp thu này có thể được phục hồi. .

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Thời kỳ mang thai: Tránh dùng colchicin cho người mang thai.

– Thời kỳ cho con bú: Colchicin được đào thải qua sữa mẹ. Người ta chưa thấy trẻ bị ngộ
độc qua đường sữa nhưng người mẹ có thể làm tránh nồng độ thuốc cao trong sữa bằng cách uống thuốc vào buổi tối trước khi ngủ và cho con bú sau 8 giờ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Colchicine 1 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version