Site icon Medplus.vn

Thuốc Coldi: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Coldi là gì?

Thuốc Coldi là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị cho bệnh nhân làm giảm triệu chứng của tắc nghẽn đường hô hấp trên như ngạt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi do cảm lạnh, cảm cúm, viêm mũi và viêm xoang.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Coldi.

Dạng trình bày

Thuốc Coldi được bào chế dưới dạng dung dịch xịt mũi.

Quy cách đóng gói

Thuốc Coldi được đóng gói theo: Hộp 1 lọ 15ml.

Phân loại

Thuốc Coldi là loại thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-24076-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Coldi

Thuốc Coldi có thành phần gồm một số hoạt chất sau:

Tá dược: Kali Dihydrophosphat, Dinatri Hydrophosphat, Trilon B, Propylen Glycol, Benzalkonium Clorid, Menthol, Tween 80, Nước cất vừa đủ 15ml.

Công dụng của thuốc Coldi trong việc điều trị bệnh

Thuốc Coldi được chỉ định cho bệnh nhân làm giảm triệu chứng của tắc nghẽn đường hô hấp trên như ngạt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi do cảm lạnh, cảm cúm, viêm mũi và viêm xoang.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Coldi

Cách sử dụng

Thuốc được sử dụng bằng phun, xịt.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em trên 12 tuổi.

Liều dùng

Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi với liều khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:

– Trẻ em 12 tuổi trở lên và người lớn: phun dung dịch thuốc vào mỗi lỗ mũi, 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối.

– Làm sạch lỗ mũi. Mở nắp bảo vệ. Cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều. Đặt lọ hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát, đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi. Đậy nắp bảo vệ sau khi dùng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Coldi

Chống chỉ định

Chống chỉ định của thuốc Coldi đối với những đối tượng:

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc là:

Các phản ứng bất lợi thường không phổ biến. Tuy nhiên, nói chung không nên dùng thuốc quá một tuần, vì dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm mũi do thuốc.

– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Hô hấp: hắt hơi, khô miệng và khô họng.

– Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

+ Thần kinh trung ương: kích động, dễ bị kích thích, khó ngủ đặc biệt ở trẻ em.

+ Đường hô hấp: kích ứng tại chỗ.

+ Ngừng thuốc nếu có phản ứng phụ xảy ra.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều của thuốc Coldi

Dùng Oxymetazolin hydroclorid quá liều, kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể kích ứng niêm mạc mũi, đặc biệt ở trẻ em; có thể gây tác dụng phụ toàn thân như tăng huyết áp, hồi hộp lo lắng, buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, đánh trống ngực hoặc nhịp tim chậm phản xạ.

Lưu ý: Tuân thủ khuyến cáo về liều sử dụng hàng ngày và thời gian tối đa của một đợt điều trị (không quá 1 tuần).

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Coldi đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Coldi đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Coldi

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Coldi

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Coldi vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lý

– Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm sung huyết mũi. Thêm vào đó, thuốc làm thông lỗ vòi nhĩ đang bị tắc. Mũi được thông khí trong một thời gian ngắn.

– Sau khi xịt mũi, dung dịch Oxymetazolin hydroclorid có tác dụng co mạch tại chỗ thường đạt được trong vòng 5 – 10 phút, duy trì 5 – 6 giờ rồi giảm dần trong 6 giờ tiếp sau.

– Dexamethason natri phosphat là glueocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần. Dexamethason natri phosphat hấp thu tốt từ đường tiêu hóa và cũng được hấp thu ở ngay vị trí dùng thuốc, sau đó phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể.

– Thuốc qua nhau thai và sữa. Nửa đời sinh học là 36 – 54 giờ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Coldi

– Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.

– Đối với bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc giáp trạng, phì đại tiền liệt tuyến, tăng áp lực sọ não.

– Thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

Tương tác thuốc

– Các Barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepin, Ephedrin, Aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải Corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.

– Hiệu lực của các dẫn xuất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.

– Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả Insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ Kali huyết của Acetazolamid, các Thiazid lợi tiểu quai, Carbenoxolon.

– Sự thanh thải Salicylat tăng khi dùng đồng thời với Corticoid, vì vậy khi ngừng Corticoid dễ bị ngộ độc Salicylat.

–  Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ Thiazid, Furosemid) và Amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của Glueocorticoid.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng thuốc Coldi cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Coldi

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version