Site icon Medplus.vn

Thuốc Coldtacin Extra: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Coldtacin Extra là gì?

Thuốc Coldtacin Extra là thuốc không kê đơn thuộc nhóm OTC được chỉ định làm giảm triệu chứng cảm cúm như sốt, ho, sổ mũi, nghẹt mũi, nhức đầu.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Coldtacin Extra.

Dạng trình bày

Thuốc Coldtacin Extra được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Coldtacin Extra được đóng gói theo:

Phân loại

Thuốc Coldtacin Extra là loại thuốc không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-18873-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm NIC – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Coldtacin Extra

Thuốc Coldtacin Extra có thành phần gồm một số hoạt chất sau:

Tá dược: (Dextrose khan, Tinh bột sắn, PVP, màu Tartrazin, màu Erythrosine, màu xanh Patent, Magnesi Stearat, bột Talc) vừa đủ 1 viên nén.

Công dụng của thuốc Coldtacin Extra trong việc điều trị bệnh

Thuốc Coldtacin Extra được chỉ định làm giảm triệu chứng cảm cúm như sốt, ho, sổ mũi, nghẹt mũi, nhức đầu.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Coldtacin Extra

Cách sử dụng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em trên 12 tuổi.

Liều dùng

Thuốc Coldtacin Extra được dùng với liều khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên/lần, ngày 2 – 3 lần. .

Lưu ý đối với người dùng thuốc Coldtacin Extra

Chống chỉ định

Chống chỉ định của thuốc Coldtacin Extra đối với những đối tượng:

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Coldtacin Extra là:

– Paracetamol: Ít có tác dụng phụ, thỉnh thoảng có thể gặp như: Ngứa da và một số phần ứng dị ứng nhẹ. Có thể gây suy chức năng gan.

– Clorpheniramin maleat: Buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.

– Phenylephrin hydroclorid: Lo âu, hồi hộp, nhức đầu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều của thuốc Coldtacin Extra

Paracetamol

Triệu chứng

Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol, hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.

Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật ngẹt thở gây tử vong có thể xảy ra.

Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Bệnh nhân có thể tử vong do suy gan.

Ðiều trị

Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.

Clorpheniramin

– Triệu chứng: Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25-50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết Acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

– Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tây để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Phenylephrin HCl

Triệu chứng: Quá liều phenylephrin làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm.Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.

Xử trí: Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuộc chẹn alpha adrenergic như phentolamin 5-10 mg tiêm tĩnh mạch, nếu cần có thể tiêm lặp lại. Nói chung phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Coldtacin Extra đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Coldtacin Extra

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Coldtacin Extra trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Coldtacin Extra

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Coldtacin Extra vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Tương tác thuốc

Paracetamol

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.

– Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

– Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

Clorpheniramin maleat

– Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

– Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế TKTW của clorpheniramin.

– Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Phenylephrin hydroclorid

– Với các thuốc chẹn beta: Tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin hydroclorid tăng lên đáng kể ở người bệnh dùng thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolol. Có thể xảy ra phản ứng tăng huyết áp hoặc chậm nhịp tim đáng kể.

– Với các alcaloid của Rauwolfia: Khi có các alcaloid của Rauwolfia thì tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin hydroclorid hơi tăng lên.

Tác động của thuốc lên khả năng lái và vận hành máy móc

Vì thuốc gây ngủ nên không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Vì chưa xác định tính an toàn cho phụ nữ đang mang thai. Không nên dùng cho phụ nữ đang mang thai.

Clorpheniramin được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa, gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ. Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version