Thuốc Coldtacin là gì?
Thuốc Coldtacin là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định làm giảm triệu chứng cảm, sổ mũi, nhức đầu, đau cơ bắp.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Coldtacin.
Dạng trình bày
Thuốc Coldtacin được bào chế dưới dạng viên nang hạt cải.
Quy cách đóng gói
Thuốc Coldtacin được đóng gói theo:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Coldtacin là loại thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-17790-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm NIC – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Coldtacin
Thuốc Coldtacin có thành phần gồm một số hoạt chất sau:
- Paracetamol có hàm lượng là 325 mg.
- Chlorpheniramin có hàm lượng là 4 mg.
Tá dược: (Tinh bột sắn, PVP, Bột Talc, Titan Dioxyd, Lactose, Sunset Yellow, Đỏ Ponceau, nước RO) vừa đủ 1 viên nang.
Công dụng của thuốc Coldtacin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Coldtacin được chỉ định làm giảm triệu chứng cảm, sổ mũi, nhức đầu, đau cơ bắp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Coldtacin
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em.
Liều dùng
Thuốc Coldtacin được dùng cho người lớn và trẻ trên 6 tuổi với liều khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên/lần, khoảng cách giữa các lần 4-6 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Coldtacin
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Coldtacin đối với những đối tượng:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
- Người bệnh tim, phổi, thận, gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Người đang lên cơn hen cấp.
- Glocom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Người bệnh đang dùng thuốc IMAO.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Coldtacin là:
– Paracetamol
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
- Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Ít gặp: Ban da; buồn nôn, nôn; loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
– Clorpheniramin maleat:
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng.
- Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
- Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều của thuốc Coldtacin
Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc Coldtacin đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Coldtacin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Coldtacin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Coldtacin
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Coldtacin trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Coldtacin
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Coldtacin vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác thuốc
Paracetamol
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
– Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
– Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
– Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Clorpheniramin maleat
– Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
– Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế TKTW của clorpheniramin.
– Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Vì chưa xác định tính an toàn cho phụ nữ đang mang thai. Không nên dùng cho phụ nữ đang mang thai.
Clorpheniramin được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa, gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ. Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.