Thuốc Coliphos là gì ?
Thuốc Coliphos là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
– Phục hồi chức năng sau đột quỵ: thiếu máu cục bộ, đột quị, xuất huyết não, hội chứng Alzheimer
- Suy giảm nhận thức, giảm trí nhớ, chứng mất trí nhớ
- Tổn thương hệ thần kinh, chấn thương não, tổn thương dây thần kinh cột sống
– Các bệnh thần kinh
- Bệnh Parkinson; bệnh Huntington
- Rối loạn lưỡng cực và các bệnh liên quan.
– Bệnh về mắt: Glaucoma, Amblyopi.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Coliphos.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Coliphos là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19130-15.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Pulse Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
Địa chỉ: KH No. 400, 407 & 409, Karondi, Roorkeer, Uttarakhand Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Coliphos
Một viên nén bao phim chứa:
- Citieolin (dưới dang Citicolin natri) 500 mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, dầu thầu dầu, PVPK 30, Crosscarmellose natri, Mmagnesi stearat, HPMC E-L5, bột talc tinh khiết, Titan dioxyd, Polyethylene glycol 6000.
Công dụng của thuốc Coliphos trong việc điều trị bệnh
Thuốc Coliphos được chỉ định điều trị:
– Phục hồi chức năng sau đột quỵ: thiếu máu cục bộ, đột quị, xuất huyết não, hội chứng Alzheimer
- Suy giảm nhận thức, giảm trí nhớ, chứng mất trí nhớ
- Tổn thương hệ thần kinh, chấn thương não, tổn thương dây thần kinh cột sống
– Các bệnh thần kinh
- Bệnh Parkinson; bệnh Huntington
- Rối loạn lưỡng cực và các bệnh liên quan.
– Bệnh về mắt: Glaucoma, Amblyopi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Coliphos
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Liều dùng 500mg đến 2000mg mỗi ngày hoặc theo sự kê đơn của bác sĩ, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Coliphos
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với Citicolin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Coliphos
Citicolin cho thấy độc tính trên người rất thấp. Tác dụng phụ được báo cáo gồm có đau vùng thượng vị, buồn nôn, phát ban, đau đầu, chóng mặt.
Xử lý khi quá liều
Chưa được cập nhật, nếu nghi ngờ xảy ra quá liều, liên hệ ngay với trung tâm chống được hoặc đưa bệnh nhân đến bệnh viện ngay lập tức.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Coliphos đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Coliphos
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Coliphos đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Coliphos
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Coliphos
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Coliphos.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
– Citicolin cũng được biết như cytidin di phosphat-cholin (CDP-cholin) là một chất chuyên hoá trung gian trong con đường chính để tổng hợp phospholipid mang tế bào và Phosphatidytcholin. Phosphatidylcholin là yếu tố quan trọng cho việc duy trì dịch màng tế bào và trao đổi tế bao. Theo giả thuyết, CDP-cholin hỗ trợ trong quá trình tái tạo màng tế bào, đặc biệt ở màng trung gian của tế bào thần kinh do bị chấn thương bởi thiếu máu cục bộ, nhiễm độc, nhiễm trùng hay do quá trình lão hoá.
– CDP-cholin còn góp phần vào quá trình chuyển đổi Cholin và Cytidin. Cholin là tiền chất của Acetylcholin và Betain. Acetylcholine là chất dẫn truyền thần kinh được tìm thấy có sự thiếu hụt ở một số vùng não được cho là một trong những yếu tố của hội chứng tâm thần phân liệt bao gồm cả bệnh Alzheimer. Betain tham gia vào quá trình chuyển đổi của amino acid homocystein thành amino acid L-methionin thiết yếu. L-methionin là một protein amino acid. Cytidin, chuyển đối tiếp theo thành cytidin triphosphate, tham gia vào một số phản ứng bao gồm sự hình thành của CDP-cholin và các nucleic acid
Dược động học
– Citieolin là một hỗn hợp tan trong nước với sinh khả dụng hơn 90%. Dược động học nghiên cứu trên người trưởng thành khoẻ mạnh cho thấy liều dùng đường uống của citieolin được hấp thu nhanh chóng với khoảng ít hơn 1% được thải qua phân. Nồng độ đỉnh trong huyết tương chia làm hai pha, đỉnh thứ nhất đạt được ở 1 giờ sau khi uống và đỉnh thứ 2 lớn hơn ở 24 giờ sau khi dùng thuốc. Citicolin được chuyển hoá ở thành ruột và gan. Các chất chuyển hóa của coticglin được hình thành bởi quá trình thuỷ phân ở thành ruột là cholin và cytidin. Sau khi hấp thụ cholin và cytiđin được phân bố khắp cơ thể, đi vào hệ tuần hoàn và tham gia vào các quá trình sinh tổng hợp, và đi qua hàng rào máu não cho quá trình tái tổng hợp citicolin ở não.
– Các nghiên cứu dược động học sử dụng citicolin C14 cho thấy sự thải trừ citicolin xảy ra theo hai pha tương tự hai pha đỉnh trong huyết tương, chủ yếu bài tiết qua hô hấp CO; và đào thải qua nước tiểu. Sau đỉnh đầu tiên trong huyết tương là một đường giảm mạnh và chậm hơn tiếp theo sau đó từ 4-10 giờ. Trong pha 2, đỉnh xuất hiện và nhanh chóng giảm sau 24 giờ tương tự với tốc độ đào thải chậm hơn. Thời gian bán thải là 56 giờ qua CO; và 71 giờ qua nước tiểu.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Do thiếu thông tin về nghiên cứu tính an toàn lâu dài, nên thận trong khi sử dụng CDP-cholin cho phụ nữ mang thai và người đang cho con bú. Nên cân nhắc quyết định ngừng cho con bú/ có thai hoặc ngừng thuốc, ưu tiên lợi ích cho người mẹ hơn là nguy cơ đối với bào thai/ đứa trẻ đang bú mẹ.
Tương tác thuốc
Hiện tai không có các tương tác thuốc được biết khi dùng kết hợp với các thuốc. Không nên dùng phối hợp với các thuốc chứa Centrophenoxin. Thuốc tăng tác dụng khi dùng cùng với những thuốc kích thích hệ Cholinergic.
Hình ảnh tham khảo