Site icon Medplus.vn

Thuốc Colistimed: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Colistimed là gì?

Thuốc Colistimed thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để sử dụng khi không dùng được những thuốc khác trong các điều trị sau:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Colistimed.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

VD-24642-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Sản Xuất Dược Phẩm Medlac Pharma Italy.

Địa chỉ: Khu công nghiệp công nghệ cao-Khu công nghệ cao Hòa Lạc KM29, đường cao tốc Láng Hòa lạc, Thạch Thất, Hà Nội Việt Nam.

Thành phần của thuốc Colistimed

Mỗi lọ 0,5 MIU chứa: Colistin 0,5 MIU (tương đương I7 mg) dưới dạng Colistimethat Natri 40 mg.

Mỗi lọ 1 MIU chứa: Colistin I MIU (tương đương 34 mg) dưới dạng Colistimethat Natri 80 mg.

Mỗi lọ 2 MIU chứa: Colistin 2 MIU (tương đương 68 mg) dưới dạng Colistimethat Natri 160 mg.

Mỗi lọ 3 MIU chứa: Colistin 3 MIU (tương đương 102 mg) dưới dạng Colistimethat Natri 240 mg.

Công dụng của thuốc Colistimed trong điều trị bệnh

Thuốc Colistimed thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để sử dụng khi không dùng được những thuốc khác trong các điều trị sau:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Colistimed

Cách sử dụng

Người bệnh uống thuốc Colistimed qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành người lớn và trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Liều dùng

Tiêm (Colistimethate Natri): Tiêm bắp thịt, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (truyền trong khoảng 1 giờ, cụ thể là:

 

Creatinine huyết tương

(mg/lít)

Hệ số thanh thải Creatinin (ml/phút) Liều dùng khuyến cáo (IU/kg/ngày) Liều tối đa (IU/kg/ngày)
< 15 > 80 50000 150000
15 – < 35 80 – 30 30000 60000
35 – 100 < 30 – 5 15000 30000
> 100 < 5 Cứ 2 hoặc 3 ngày 1000000 IU 30000 IU/kg sau đó 1000000 IU 2 lần/tuần
Vô niệu 1000000 IU sau mỗi lần lọc máu 30000 IU/kg sau đó 1000000 IU sau mỗi lần lọc máu

Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong lọ với 5ml nước cất pha tiêm, lắc nhẹ để tránh tạo bọt.

Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc Colistimed trong lọ với 2ml nước cất pha tiêm, lắc nhẹ để tránh tạo bọt.

Pha loãng tiếp dung dịch thu được với Natri Clorid 0,9% pha tiêm để thành 10ml. Tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 5 phút.

Dung dịch truyền tĩnh mạch: Pha thuốc trong lọ với 5ml nước cất pha tiêm, lắc nhẹ để tránh tạo bọt.

Pha loãng tiếp dung dịch thu được với Natri Clorid 0,9% pha tiêm để thành 50ml. Truyền tĩnh mạch trong khoảng 1 giờ. Dung dịch tiêm tạo thành nên được dùng ngay hoặc bảo quản trong vòng 24 giờ sau khi pha.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Colistimed

Chống chỉ định

Thuốc Colistimed được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Colistimed, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:

Khoảng 20% người bệnh dùng Polymyxin bị các tác dụng có hại cho thận.

Ngoài tác dụng phụ hay gặp nhất là hoại tử ống thận còn gặp cả viêm thận kẽ. Dùng thuốc liều cao, kéo dài, suy thận là các yếu tố dễ gây nguy cơ có hại cho thận. Các tổn thương thận do Polymyxin gây ra thường hồi phục được nhưng cũng có trường hợp vẫn nặng lên sau khi đã ngừng dùng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

Phản ứng dị ứng: Sốt do thuốc.

Cũng như các Polymyxin khác, Colistin kích ứng phế quản do có tác dụng gây giải phóng Histamin. Phản ứng này có thể xảy ra rất nhanh và điều trị bằng thuốc gây giãn phế quản thì không có tác dụng.

Hệ thần kinh (có tới 7% người bệnh có chức năng thận bình thường bị ảnh hưởng): Tê quanh môi, rối loạn vận mạch, hoa mắt.

Tiết niệu: Suy thận hồi phục được.

Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100

Phản ứng dị ứng: Phát ban sần, tổn thương da.

Hệ thần kinh: Mất điều hòa vận động, co giật, mất phương hướng, ngừng thở.

Tại chỗ: Đau tại chỗ tiêm.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Suy thận ( khi dùng liều > 10000000 IU/ngày), có thể phục hồi sau khi ngừng thuốc.

Kích ứng màng não (tiêm thuốc vào ống tủy).

Gây ức chế thần kinh – cơ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR 

Cần theo dõi người bệnh để phát hiện sớm các triệu chứng ngộ độc thuốc, khi đó cần ngừng ngay thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Hỗ trợ hô hấp, điều chỉnh cân bằng điện giải nếu cần thiết.

Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Colistimed.

Triệu chứng và xử lý quá liều 

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ tùy theo triệu chứng và mức độ nặng nhẹ.

Người bệnh nên thay máu nếu có điều kiện vì lọc máu và thẩm tách màng bụng không có tác dụng đào thải Colistimed.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Colistimed đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Colistimed nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Colistimed đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cloramphenicol 250 mg

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Colistimed đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Colistimed trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Colistimed sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Colistimed, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Thông tin tham khảo

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Colistimethate Natri đôi khi có thể ảnh hưởng đến tâm thần. Những bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn như chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Colistin có thể đi qua nhau thai, thuốc chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích, tiềm năng vượt trội hơn so với nguy hại có thể có đối với thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Colistin được bài tiết trong sữa. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng có thể có ba vấn đề đối với trẻ bú mẹ:

Do đó, thuốc Colistimed được khuyến cáo không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version