Site icon Medplus.vn

Thuốc Copdumilast: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Copdumilast là gì?

Thuốc Copdumilast là thuốc ETC, dùng trong ngăn chặn tình trạng co thắt đường hô hấp xảy ra ở những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Copdumilast.

Dạng trình bày

Thuốc Copdumilast được bào chế thành viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Copdumilast được đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Copdumilast là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-27657-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Copdumilast có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Copdumilast

Công dụng của thuốc Copdumilast trong việc điều trị bệnh

Thuốc Copdumilast dùng trong ngăn chặn tình trạng co thắt đường hô hấp xảy ra ở những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Copdumilast được dùng trong điều trị duy trì với những bệnh nhân là người lớn bị Copdumilast nặng có tiền sử thường xuyên bị tăng nặng các triệu chứng của Copdumilast và những bệnh nhân bị viêm phế quản mạn tính. Thuốc được dùng phối hợp với các thuốc giãn phế quản.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Copdumilast

Cách sử dụng

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều khuyến cáo 1 viên/ ngày.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Copdumilast

Chống chỉ định

Thuốc Copdumilast chống chỉ định đối với những đối tượng:

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng hoặc đau đầu trong những tuần đầu dùng thuốc. Báo cho bác sỹ biết nếu sau vài tuần điều trị mà các tác dụng phụ này không hết.

Một số tác dụng phụ có thể nguy hiểm. Một số ít trường hợp xuất hiện ý nghĩ hoặc hành vi tự vẫn. Vui lòng thông báo ngay cho bác sỹ nếu bạn có những suy nghĩ này.

Có thể gặp phải mất ngủ (thường xuyên), lo âu (không thường xuyên), bồn chồn (hiếm), cơn hoảng loạn (hiếm) hoặc trầm cảm (hiếm).

Phản ứng dị ứng có thể xảy ra mặc dù không thường xuyên. Dị ứng trên da và một số ít bị ở mắt, mặt, môi, lưỡi và có thể dẫn tới khó thở và/ hoặc hạ huyết áp và tăng nhịp tim. Nếu xảy ra dị ứng, phải ngưng thuốc ngay và liên hệ với bác sĩ hoặc tới bệnh viện gần nhất. Mang theo các thuốc đang dùng, tờ hướng dẫn sử dụng này và cung cấp các thông tin về các thuốc đang uống.

Xử lý khi quá liều

Các dấu hiệu có thể gặp phải nếu dùng quá liều thuốc này bao gồm đau đầu, rối loạn tiêu hoá, chóng mặt, hồi hộp, hạ huyết áp động mạch, lâng lâng.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu bạn uống quá liều chỉ định. Mang theo tờ hướng dẫn này và thuốc nếu có thể.

Cách xử lý khi quên liều

Nếu quên uống thuốc theo thời điểm thường uống, hãy uống ngay khi nhớ ra. Trường hợp đã qua 1 ngày, tiếp tục uống thuốc theo phác đồ cho ngày hôm sau như thông thường, không uống bù cho ngày đã quên.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Copdumilast đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Copdumilast  cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Copdumilast có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Copdumilast

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Phân loại: Thuốc điều trị tắc nghẽn đường hô hấp.

Mã ATC: R03DX07.

Roflumilast và chất chuyên hoá của nó – Roflumilast N- Oxi ức chế chọn lọc Phosphodiesterase 4 (PDE4). Kết quả là thuốc làm tăng tích luỹ AMP vòng nội bào. Hiện nay, cơ chế chính xác của thuốc chưa biết rõ nhưng nó được
cho là liên quan tới việc làm tăng nồng độ AMP vòng nội bào ở tế bào phổi.

Ở những bệnh nhân bị COPD, điều trị trong 4 tuần bằng Roflumilast 0,5 mg ngày 1 lần làm giảm bạch cầu trung tính và ái toan ở đờm tương ứng 31% và 42%. Trong nghiên cứu về dược lực học ở người khoẻ mạnh Roflumilast 0,5 mg ngày 1 lần giảm tổng số tế bào, tế bào bạch cầu trung tính và ái toan ở dịch rửa phế quản tương ứng 35%, 38% và 73%.

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối sau khi uống liều 0,5 mg của Roflumilast khoảng 80%. Nồng độ thuốc tối đa đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống (dao động từ 0,5 tới 2 giờ) ở trạng thái đói trong khi đó, nồng độ chất chuyển hóa N – Oxid đạt được sau gần 8 giờ (từ 4 tới 13 giờ). Thức ăn không ảnh hưởng tới tổng lượng thuốc hấp thu vào máu nhưng làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh (T max) khoảng 1 giờ và giảm nồng độ đỉnh (C max) khoảng 40%.

Phân bố: Thuốc gốc và chất chuyển hoá N – Oxidgan kết với Protein huyết tương tương ứng 99% và 97%. Thể tích phân bố với đơn liều 0,5 mg Roflumilast khoảng 2,9 l/ kg. Nghiên cứu trên chuột với chất đánh dấu cho thấy, thuốc qua hàng rào máu não với tỷ lệ thấp.

Chuyển hoá: Roflumilast chuyên hoá chính ở phase I (Cytochrome P450) và phase II (liên kết). N – Oxid là chất chuyển hoá duy nhất được tìm thấy ở huyết tương. Tổng lượng thuốc gốc và chất chuyển hoá N – Oxid chiếm 87.5% tổng liều dùng được tìm thấy ở huyết tương. Trong nước tiểu, Roflumilast không được tìm thấy trong khi đó, có vết của Roflumilast N – Oxid (dưới 1%). Các chất chuyển hoá dạng liên kết như Roflumilast N – Oxid Glucuronide và 4 – Amino – 3,5 – Dichloropyridine N – Oxide được tìm thấy trong nước tiểu.

Thái trừ: Thời gian bán thải của Roflumilast khi dùng đường tiêm khoảng 9,6 l/ giờ. Sau khi uống, thời gian bán thải của Roflumilast và N – Oxid Roflumilast khoảng 17 và 30 giờ. Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định của Roflumilast và N – Oxid đạt được sau 4 ngày với Roflumilast và sau 6 ngày với Roflumilast N – Oxid khi uống 1 liều hàng ngày.Khoảng 70% chất đánh dấu được tìm thấy ở nước tiểu sau khi tiêm hoặc uống Roflumilast.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank 

 

Exit mobile version