Cotrimoxazol 960mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Cotrimoxazol 960mg
Ngày kê khai: 03/10/2017
Số Đăng Ký: VD-28002-17
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược S.Pharm
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:
- Sulfamethoxazol 800 mg
- Trimethoprim 160 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm S.Pharm
Lô G, KCN An Nghiệp, xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng Việt Nam
Công dụng – chỉ định
Thuốc Cotrimoxazol 960mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị phổ rộng các trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis carinii.
- Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazole và trimethoprim
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm xoang má cấp ở người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Cotrimoxazol 60mg được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống.
Liều lượng
Liều ban ngày, uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ.
Người lớn:
- Loét dạ dày, tá tràng: Dùng liều duy nhất 800mg/ ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg vào trước lúc đi ngủ.
- Ðiều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản: 400mg/ lần, 4 lần/ ngày (vào bữa ăn và trước lúc đi ngủ), dùng từ 4 – 8 tuần.
- Hội chứng Zollinger – Ellison: 400mg/ lần, 4 lần/ ngày, có thể tăng tới 2,4g/ ngày.
- Stress gây loét đường tiêu hóa trên: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200 – 400mg, hoặc tiêm tĩnh mạch 200mg/ lần, cách 4 – 6 giờ/ lần.
- Đề phòng nguy cơ hít phải dịch vị trong khi gây mê: Cho người bệnh uống 400mg, 90 – 120 phút trước khi gây mê, nếu cần sau 4 giờ cho uống nhắc lại.
- Ðể giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh suy tụy có thể dùng cimetidin 0,8 – 1,6g/ ngày chia làm 4 lần, uống 60 – 90 phút trước bữa ăn.
Chống chỉ định
Thuốc Cotrimoxazol 960mg chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị suy giảm chức năng gan, thận nặng.
- Người bị thiếu máu hồng cầu to.
- Trẻ sơ sinh, trẻ sinh non.
Tận trọng khi sử dụng Cotrimoxazol 960mg
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bị rối loạn huyết học, bệnh nhân thiếu G6PD, thiếu folat, suy thận, người cao tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai
- Thận trọng khi sử dụng Cotrimoxazol 960mg cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Cotrimoxazol 960mg có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Toàn thân: sốt.
- Da: ngứa, ngoại ban.
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
- Ít gặp:
- Da: Mề đay.
- Máu: giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Hệ thần kinh: ảo giác, viêm màng não vô khuẩn.
- Da: hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
- Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Tương tác thuốc
- Cimetidin tương tác với rất nhiều thuốc nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Cimetidin thường làm chậm sự đào thải và tăng nồng độ của những thuốc này trong máu.
- Ða số các tương tác là do sự liên kết của cimetidin với cytochrom P450 ở gan dẫn đến sự ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom và tăng nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này.
- Một số cơ chế tương tác khác, thí dụ như ảnh hưởng sự hấp thu, cạnh tranh với sự đào thải ở ống thận và thay đổi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.
- Metformin: Cimetidin ức chế sự bài tiết của metformin ở ống thận, làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
- Warfarin: Cimetidin ức chế chuyển hóa của warfarin, làm tăng tác dụng của thuốc, gây tăng nguy cơ chảy máu. Nên tránh sự phối hợp này.
- Quinidin: Cimetidin ức chế sự thanh thải của quinidin khoảng 30% gây tăng hàm lượng chất này trong huyết tương. Cần theo dõi nguy cơ thay đổi trên điện tâm đồ.
- Procainamid: Cimetidin làm giảm sự đào thải của procainamid và chất chuyển hóa của nó là N – acetyl procainamid qua thận gây tăng nồng độ những chất này trong huyết tương. Do đó làm tăng nguy cơ loạn nhịp của procainamid, có thể gây tử vong.
- Lidocain: Trong khi tiêm truyền lidocain, nếu cimetidin cũng được dùng sẽ gây ức chế chuyển hóa lidocain nồng độ lidocain trong huyết tương có thể tăng tới mức gây độc.
- Propranolol: Cimetidin làm tăng nồng độ của propranolol trong huyết tương bằng cách ức chế sự chuyển hóa qua gan lần đầu của chất này, do đó làm tăng khả dụng sinh học của propranolol dẫn đến tăng nguy cơ chậm nhịp tim.
- Nifedipin: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Phenytoin: Cimetidin làm tăng nồng độ của phenytoin bằng cách ức chế chuyển hóa của chất này. Nên tránh sự phối hợp này.
- Acid valproic: Cimetidin làm tăng nồng độ của acid valproic trong huyết tương. Nên tránh sự phối hợp này.
- Theophylin: Cimetidin làm giảm chuyển hóa của theophylin. Nên tránh sự phối hợp này, nếu cần thiết phải điều chỉnh liều theo phylin hoặc ngừng cimetidin.
- Các muối, oxyd và hydroxyl magnesi, nhôm, calci làm giảm sự hấp thu của cimetidin nếu uống cùng. Vì vậy nên dùng cách nhau 2 giờ.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Cotrimoxazol 960mg trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc Cotrimoxazol 960mg tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Cotrimoxazol 960mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Cotrimoxazol 960mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Cotrimoxazol 960mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 485 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Cotrimoxazol 960mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank