Thuốc Coxwell-60 là gì?
Thuốc Coxwell-60 là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị viêm xương khớp mạn tính, viêm khớp, viêm khớp thống phong.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Coxwell-60.
Dạng trình bày
Thuốc Coxwell-60 được bào chế thành dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Phân loại
Thuốc Coxwell-60 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-20322-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Coxwell-60 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Coxwell-60 được sản xuất tại Công ty Micro Labs Limited.
Địa chỉ: 92, Sipcot Hosur 635-126 Tamil Nadu Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Coxwell-60
Mỗi viên nén Coxwell-60 chứa:
- Thành phần chính: Etoricoxib (60 mg).
- Tá dược: Dicalcium Phosphate Anhydrous, Povidone, Crosspovidone, Micro Crystalline Cellulose, Cross Carmellose Sodium, Magnesium Stearate, Hypromellose, Propylene Glycol, Iron Oxide Yellow, Titanium Dioxide, Talc, Indigo Carmine Lake.
Công dụng của Coxwell-60 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Coxwell-60 được sử dụng để hỗ trợ điều trị viêm xương khớp mạn tính, viêm khớp, viêm khớp thống phong.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Coxwell-60
Cách sử dụng
Thuốc Coxwell-60 được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Viêm xương khớp mạn tính: 60 mg/lần/ngày.
Viêm khớp: 90 mg/lần/ngày.
Viêm khớp thống phong: 120 mg/lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Coxwell-60
Chống chỉ định
Thuốc Coxwell-60 khuyến cáo không sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hoá hoặc chảy máu ống tiêu hoá cấp tính.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với Etoricoxib.
- Bệnh nhân suy gan nặng hoặc có tốc độ thanh thải huyết thanh thấp hơn 30 ml/phút.
- Bệnh nhân có các bệnh đường ruột và suy tim sung huyết nặng.
- Trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 16 tuổi.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Coxwell-60, bệnh nhân có thể sẽ không tránh khỏi những tác dụng phụ không mong muốn phổ biến như: Chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, viêm họng, tức thượng vị và tăng huyết áp.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Coxwell-60.
Xử lí khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng, và trị liệu nâng đỡ nếu cần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô mát, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Coxwell-60
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Coxwell-60 cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Coxwell-60 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Etoricoxib là một thuốc uống có hiệu lực và tính chọn lọc cao đối với sự ức chế COX-2. Nó không phải là một Sulfonamide.
Cơ chế tác dụng:
- Nồng độ Cyclooxygenease (COX-2) cao tại những mô bị viêm dẫn tới sự tổng hợp Prostaglandins là chất trung gian của quá trình đau và viêm.
- Cơ chế tác dụng của Etoricoxib được cho là do ức chế sự tổng hợp các Prostaglandins chủ yếu thông qua ức chế COX-2.
- Ở các nồng độ điều trị trong huyết tương người, Etoricoxib không ức chế COX-1.
Dược động học
Etoricoxib đường uống đạt 100% khả dụng sinh học và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tượng là một giờ. Khoảng 90% thuốc gắn Protein mà không gây ra những biến đổi đáng kể về mức độ và tốc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn. Etoricoxib được chuyển hoá chủ yếu ở gan bởi Cytochrome P450 (CYP)- 3A4 và được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá trong đó không có chất chuyển hoá nào có tác dụng ức chế COX-2 hoặc COX-1 đáng kể. Thời gian bán thải của Etoricoxib là 22 giờ.