Site icon Medplus.vn

Thuốc Cravit 1.5%: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cravit 1.5% là gì ?

Thuốc Cravit 1.5% là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: viêm bờ mị, viêm túi lệ, chắp, viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc (kể cả loét giác mạc), và dùng làm kháng sinh dự phòng sử dụng trước và sau khi phẫu thuật mắt.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Cravit 1.5%.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ 5ml.

Phân loại

Thuốc Cravit 1.5% là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-20214-16.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Santen Pharmaceutical Co., Ltd.- Nhà máy Noto
Địa chỉ: 2-14, Shikinami, Hodatsushimizu-cho, Hakuigun, Ishikawa Japan.

Thành phần của thuốc Cravit 1.5%

Một viên nang chứa:

Công dụng của thuốc Cravit 1.5% trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cravit 1.5% được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: viêm bờ mị, viêm túi lệ, chắp, viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc (kể cả loét giác mạc), và dùng làm kháng sinh dự phòng sử dụng trước và sau khi phẫu thuật mắt.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cravit 1.5%

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường nhỏ dung dịch vào mắt.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Người lớn: thông thường, mỗi lần nhỏ 1 giọt vào mắt, 3 lần/ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cravit 1.5%

Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, Ofloxacin hay bất kỳ kháng sinh Quinolon nào.

Tác dụng phụ của thuốc Cravit 1.5%

Tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở 7 trong số 238 bệnh nhân (2,9%) trong các nghiên cứu lâm sàng ở Nhật. Các tác dụng không mong muốn là kích ứng mắt ở 3 bệnh nhân (1,3%), loạn vị giác ở 2 bệnh nhân (0,8%), ngứa mắt ở 1 bệnh nhân (0,4%), và nỗi mày đay ở 1 bệnh nhân (0,4%) (tại thời điểm thuốc được phê duyệt).

Xử lý khi quá liều

Chưa có báo cáo.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Cravit 1.5% đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cravit 1.5%

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cravit 1.5% đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cravit 1.5%

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Cravit 1.5%

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cravit 1.5%.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Cơ chế tác dụng chính của Levofloxacin hydrat là ức chế sự tổng hợp DNA của vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt động cla DNA gyrase (topoisomerase Il) va topoisomerase IV. Tùy thuộc vào chủng vi khuẩn, hiệu lực của thuốc có thể được gây bởi: ức chế hoạt động của Topoisomerase II hay topoisomerase IV.

Levofioxacin hydrat có hoạt tính kháng khuẩn mạnh hoạt phổ rộng in vifro chống lại các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn mắt kể cả các vi khuẩn gram dương.

Dược động học

Nồng độ trong huyết tương

Nồng độ levofloxacin trong huyết tương được đo ở 8 người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh trong đợt điều trị 8 ngày với thuốc này, nhỏ 2 mắt vớii 1 giot/mắt/lần, 1 lần trong ngày thứ nhất và 8 lần/ngày trong 7 ngày còn lại (từ ngày 2- 8). Vào ngày thứ 8, nồng độ cao nhất của levofloxacin là 24,1 ng/ml đo được sau khi nhỏ lần cuối 26 phút.

Phân bố ở mắt động vật (thỏ trắng)

Nồng độ cao nhất trong giác mạc của levofloxacin đạt đến mức là 32,5 ug/g đo được sau khi nhỏ 15 phút, sau đó giảm dần với thời gian bán thải là 86 phút. Nồng độ levofloxacin cao nhất là 14,7 ug/g ở kết mạc nhãn cầu và kết mạc mi đo được sau khi nhỏ 15 phút, sau đó giảm nhẹ nhanh chóng trong 1 giờ. Nồng độ levofloxacin cao nhất trong thủy dịch là 3,1 ug/ml đo được sau khi nhỏ 30 phút, sau đó giảm dần với thời gian bán thải là 71 phút.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có kha năng có thai nếu lợi ích điều trị mong đợi hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc. Độ an toàn của thuốc này trong thai kỳ chưa được thiết lập. Levofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, ở liều điều trị thuốc được dự đoán không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra với trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc

Như với bất kỳ điều trị tại mắt nào, nếu xảy ra nhìn mờ thoáng qua hoặc bất thường ở mắt sau khi dùng thuốc, bệnh nhân nên đợi cho đến khi nhìn rõ hoặc hết bất thường trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Cravit 1.5%

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version