Site icon Medplus.vn

Thuốc Dacenir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Dacenir là gì?

Thuốc Dacenir là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Dacenir.

Dạng trình bày

Thuốc Dacenir được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Dacenir là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Dacenir có số đăng ký: VD-18561-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Dacenir có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Dacenir được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Địa chỉ: Số 20, Đại lộ Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc Dacenir

Mỗi viên nang chứa:

Hoạt chất: Cefdinir ……………… 300 mg
Tá dược: Carboxymethylcellulose calci, Colloidal silicon dioxyd, Polyoxyl 40 stearate, Magnesi stearate.

Công dụng của thuốc Dacenir trong việc điều trị bệnh

Thuốc Dacenir là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau: Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, cơn cấp của viêm phế quản mãn, viêm xoang cấp, viêm họng/viêm amiđan, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Dacenir

Cách sử dụng

Thuốc Dacenir được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Dacenir khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều dùng và thời gian điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và thanh thiếu niên được ghi ở bảng sau; tổng liều dùng hàng ngày trong điều trị tất cả các loại nhiễm khuẩn là 600 mg. Chế độ liều 1 lần mỗi ngày trong 10 ngày cho hiệu quả tương đương 2 lần mỗi ngày. Chế độ liều ngày 1 lần chưa được nghiên cứu trong điều trị viêm phổi và nhiễm khuẩn da, do đó nên dùng viên nang DACENIR 2 lần mỗi ngày trong điều trị các nhiễm khuẩn này. Viên nang DACENIR có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Người lớn và thanh thiếu niên (13 tuổi trở lên):

Trẻ em (Từ 6 tháng đến 12 tuổi):
Nên dùng dạng bột pha hỗn dịch

Bệnh nhân suy thận:
Người lớn suy thận có thanh thải creatinin < 30 mL/phút, liều dùng cefdinir là 300 mg 1 lần mỗi ngày.

Bệnh nhân ngoại trú khó có điều kiện xác định được thanh thải creatinin. Tuy nhiên có thể dùng công thức sau để tính toán ước lượng thanh thải creatinin ở người lớn. Để giá trị ước lượng được chính xác, nồng độ creatinin huyết thanh cần phản ánh chức năng thận ở trạng thái hằng định.

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo:
Lọc máu làm loại bỏ cefdinir khỏi cơ thể. Ở bệnh nhân duy trì chạy thận nhân tạo, liều dùng khởi đầu khuyến cáo là 300 mg cách ngày. Sau mỗi lần lọc máu dùng liều 300 mg, sau đó dùng liều bổ sung 300 mg cách ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Dacenir

Chống chỉ định

Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ

Nói chung cefdinir được dung nạp tốt.

Thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, biếng ăn.

Hiếm khi bị đau đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực, viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B, giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN.

Rất hiếm: Quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.

Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Chưa có thông tin về sử dụng quá liều cefdinir trên người. Trong các nghiên cứu độc tính cấp trên loài động vật gậm nhấm, dùng liều đơn theo đường uống 5600 mg/kg thể trọng không gây tác dụng không mong muốn. Các dấu hiệu và triệu chứng của dùng quá liều các kháng sinh B-lactam khác bao gồm buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy và co giật. Lọc máu giúp loại bỏ cefdinir khỏi cơ thể. Lọc máu có thể giúp ích trong điều trị phản ứng nhiễm độc cấp do dùng quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Dacenir đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Dacenir đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nên được bảo quản ở trong hộp kín, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Dacenir

Nên tìm mua thuốc Dacenir tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Cefdinir là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp dùng đường uống. Cũng như các kháng sinh cephalosporin khác, tác dụng diệt khuẩn của cefdinir là do ức chế tong hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền vững với một số enzym B-lactamase nhưng không bền vững với tất cả enzym B-lactamase. Vì thế có rất nhiều loai vi khuẩn đề kháng với penicillin và một số cephalosporin nhưng nhạy cảm với cefdinir.

Dược động học

Noofng độ đỉnh tronghuyết thanh của cefdinir đạt được sau khi uống viên nang 2 – 4 giờ. Sinh khả dụng sau khi uống viên nang cefdinir liều 300 mg là khoảng 21%, liều 600 mg là khoảng 16%.

Khi dùng viên nang cefdinirtrong bữa ăn có hàm lượng chất béo cao, nồng độ đỉnh Cmax và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian AUC giảm đi tương ứng 16% và 10%. Cefdinir có thể được uống trong hoặc; ngoài bữa ăn.

Nồng độ Cefdinir trong huyết thanh và các thông số được động học sau khi uống liều đơn 300 mg và 600 mg cefdinir ở người lớn khoẻ mạnh được nêu trong bảng sau:

Cefdinir không tích lũy trong huyết thanh khi dùng thuốc 1 hoặc 2 lần mỗi ngày cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Thể tích phân bố trung bình của cefdinir ở người lớn là 0,35 L/kg (± 0,29). Có 60% đến 70% Cefdinir gắn kết với protein huyết tương, tỷ lệ gắn kết không phụ thuộc vào nồng độ.

Cefdinir chuyển hoá không đáng kể. Tác dụng của thuốc chủ yếu là do tác dụng của hợp chất ban đầu. Cefdinir thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải (t1⁄2) khoảng 1,7 (± 0,6) giờ.

Ở người khoẻ mạnh, thanh thải qua thận là 2,0 (±1 ,0) mL/phút/kg, và thanh thải đường uống biểu kiến tương ứng là 11,6 (± 6,0) và 15,5 ( ± 54) mL/phút/kg sau khi dùng liều các liều 300 mg và 600 mg. Tỷ lệ thuốc dưới dạng không biến đổi thải trừ qua nước tiểu sau khi uống các liều 300 mg và 600 mg tương ứng là 18,4% (± 6,4) và 11,6% (± 4,6). Thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy thận.

Do thải trừ qua thận là đường thải trừ chính, nên cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận rõ rệt và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

Thận trọng

Sử dụng cefdinir khi chưa xác định được loại vi khuẩn gây bệnh hoặc dùng với mục đích dự phòng sẽ không có lợi cho người bệnh và làm tăng nguy cơ kháng thuốc.

Cũng như các kháng sinh phố rộng khác, sử dụng cefdinir kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần phải theo dõi sát bệnh nhân. Nếu phát hiện có bội nhiễm, cần áp dụng biện pháp điều trị thay thế thích hợp.

Cũng như với các kháng sinh phổ rộng khác, cần thận trọng khi dùng Cefdinir cho bệnh nhân có tieefn sử viêm đại tràng.

Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận (thanh thải creatinin < 30 mL/phút), cần giảm tổng liều cefdinir hàng ngày do có thể xảy ra tình trạng tích luỹ thuốc khi dùng với chế độ liều khuyến nghị.

Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác

Các thuốc kháng acid (chứa nhôm hoặc magnesi)
Các thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesi ảnh hưởng đến sự hấp thu của cefdinir. Nếu cần sử dụng các thuốc này trong thời gian điều trị bằng cefdinir, cần dùng cefdinir trước hoặc sau khi dùng các thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.

Probenecid
Cũng như với các kháng sinh β-lactam khác, probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận, kết quả là làm tăng AUC, tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán thải t1⁄2 của cefdinir.

Chế phẩm chứa sắt và thức ăn bổ sung sắt
Chế phẩm chứa sắt, bao gồm cả hỗn hợp vitamin và sắt làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của cefdinir. Nếu cần sử dụng các chế phẩm chứa sắt trong thời gian điều trị bằng cefdinir, cần dùng cefdlinir trước hoặc sau khi dùng các chế phẩm chứa sắt ít nhất 2 giờ. Đã có báo cáo xảy ra hiện tượng bệnh nhân có phân màu đỏ nâu khi sử dụng cefdinir. Điều này có thể do sự hình thành phức hợp giữa cefdinir và sắt trong dạ dày.

Ảnh hưởng đến các xét nghiệm cận lâm sàng
Có thể xảy ra phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm xeton trong nước tiểu bằng nitroprussid, nhưng không xảy ra hiện tượng này khi thử bằng nitroferricyanid. Sử dụng cefdinir có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Khi dùng cefdinir, nên xét nghiệm glucose bằng phản ứng enzym (như Clinistix hoặc Tes-Tape). Các kháng sinh cephalosporin được biết đôi khi gây nên kết quả dương tính với test Coombs trực tiếp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Trong các thử nghiệm trên động vật, Cefdinir không gây quái thai. Tuy nhiên, chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không phải luôn luôn cho đáp ứng tương tự trên người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú
Sau khi uống các liều 600 mg, không phát hiện cefdinir trong sữa mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version