Site icon Medplus.vn

Thuốc Daivonex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Daivonex là gì?

Thuốc Daivonex là thuốc ETC được dùng để điều trị tại chỗ vẩy nến thể mảng phù hợp với trị liệu tại chỗ.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Daivonex.

Dạng trình bày

Thuốc Daivonex được bào chế dưới dạng thuốc mỡ.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 tuýp 30g.

Phân loại

Thuốc Daivonex là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Daivonex có số đăng ký: VN-21355-18.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Daivonex có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Daivonex được sản xuất ở: Leo Laboratories Limited

Địa chỉ: Cashel Road, Dublin 12 Ai-len.

Thành phần của thuốc Daivonex

Hoạt chất: Mỗi gam thuốc mỡ chứa 50 microgram caleipotriol khan.

Tá dược: disodium edetate, disodium phosphate dihydrate, all-rac-a-tocopherol, liquid paraffin, macrogol- (2)-stearyl ether, propylene glycol, paraffin trắng mềm, nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Daivonex trong việc điều trị bệnh

Thuốc Daivonex là thuốc ETC được dùng để điều trị tại chỗ vẩy nến thể mảng phù hợp với trị liệu tại chỗ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Daivonex

Cách sử dụng

Thuốc Daivonex được chỉ định dùng theo đường bôi lên da.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Daivonex khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn:
Thuốc mỡ nên được sử dụng tại vùng bị tổn thương một hoặc hai lần một ngày. Để có lợi ích lớn nhất nên sử dụng thuốc mỡ hai lần một ngày.

Liều tối đa được sử dụng ở người lớn trong một tuần không nên vượt quá 100g. Nếu sử dụng đồng thời sản phẩm khác có chứa calcipotriol, tổng liều hàng tuần của tất cả sản phẩm chứa calcipotriol, bao gồm cả thuốc mỡ Daivonex không nên vượt quá 5 mg calcipotriol.

Quần thể trẻ em:
Kinh nghiệm lâm sàng ở trẻ từ 6 tuổi đã cho thấy thuốc mỡ Daivonex là an toàn và hiệu quả trong 8 tuần với liều trung bình là 15 g mỗi tuần nhưng với sự thay đổi rộng về liều giữa những bệnh nhân. Yêu cầu liều lượng theo cá thể phụ thuộc mức độ rộng của vẩy nến nhưng không nên vượt quá liều khuyến cáo dưới đây. Không có kinh nghiệm sử dụng thuốc mỡ Daivonex khi phối hợp với các trị liệu khác ở trẻ nhỏ.

Trẻ em:
Trên 12 tuổi: Nên sử dụng thuốc mỡ Daivonex 2 lần một ngày ở vùng bị tổn thương. Liều tối đa hàng tuần không nên vượt quá 75 g.
Từ 6 tới 12 tuổi: Nên sử dụng thuốc mỡ Daivonex 2 lần một ngày ở vùng bị tổn thương. Liều tối đa hàng tuần không nên vượt quá 50g.
Dưới 6 tuổi: Ít có kinh nghiệm sử dụng thuốc mỡ Daivonex ở độ tuổi này. Liều tối đa an toàn chưa được thiết lập.

Quần thể người lớn tuổi:
Nên sử dụng thuốc mỡ Daivonex như ở quần thể người lớn thông thường.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Daivonex

Chống chỉ định

Được biết mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Do có chứa calcipotriol nên Daivobet được chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết có rối loạn chuyển hóa calci.

Tác dụng phụ

Sự tính toán tần suất của các tác dụng không mong muốn dựa trên phân tích tổng hợp số liệu từ các thử nghiệm lâm sàng và từ báo cáo tự nguyện.

Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất đã được báo cáo trong quá trình điều trị là ngứa, kích ứng da và ban đỏ.

Tác dụng không mong muốn toàn thân (tăng calci máu và tăng calci niệu) đã được báo cáo.

Nguy cơ phát triển các tác dụng không mong muốn như trên tăng lên nếu vượt quá tổng liều khuyến cáo.

Xử lý khi quá liều

Sử dụng quá liều khuyến cáo có thể gây ra tăng calci huyết thanh, điều này sẽ giảm khi ngừng điều trị. Triệu chứng của tăng calci máu bao gồm đa niệu, táo bón, yếu cơ, lú lẫn và hôn mê.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Daivonex đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Daivonex đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Daivonex

Nên tìm mua thuốc Daivonex tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Cơ chế tác dụng:
Calcipotriol hydrate là một chất tương tự vitamin D3 tổng hợp. Trong bệnh vẩy nến, vitamin D và các chất tương tự hoạt động chủ yếu để ức chế sự tăng sinh và biệt hóa tế bào sừng.

Trong ống nghiệm. Vitamin D có tác dụng bình thường hóa trên tế bào sừng của người, ngăn chặn sự phát triển và kích thích sự biệt hóa trong các tế bào dạng tăng sinh không hợp lý và kích thích sự phát triển bình thường ở các tế bào yên lặng. Cơ chế chống tăng sinh của vitamin D ở tế bào sừng chưa được hiểu rõ nhưng được biết là liên quan đến sự sản sinh của yếu tố ức chế tăng trưởng chuyển đổi yếu tố tăng trưởng-β và các chất ức chế kinase phụ thuộc vào cyclin, với sự giảm tăng trưởng trong giai đoạn G1 của chu kỳ tế bào cộng với giảm điều hòa của hai yếu tố tăng sinh đáp ứng tăng trưởng sớm-1 và polo-like kinase-2. Ngoài ra. vitamin D có tác dụng điều hòa miễn dịch, ức chế hoạt hóa và biệt hóa các tế bào Th17/Th1 trong khi gây ra đáp ứng Th2/Treg.

Dược động học

Hấp thu:
Hấp thu qua da của calcipotriol đã được chỉ ra trong khoảng 1-6% liều sử dụng.

Phân phối:
Ở chuột cống, nghiên cứu phân phối ở mô với calcipotriol găn phóng xạ chỉ ra rằng thận và gan có hoạt tính phóng xạ cao nhất.

Chuyển hóa:
Sau khi phơi nhiễm hệ thống, caleipotriol được chuyển hóa nhanh chóng và rộng rãi.

Thải trừ:
Con đường thải trừ chủ yếu của calcipotriol là qua phân (chuột cống và lợn nhỏ).

Thận trọng

Ảnh hưởng đến chuyển hóa calci:
Vì thành phần của thuốc mỡ Daivonex chứa calcipotriol, tăng calci máu có thể xảy ra. Nồng độ calci máu trở lại bình thường khi ngừng điều trị. Nguy cơ tăng calci máu là tối tiểu khi không vượt quá liều Daivonex tối đa hàng tuần.

Tác dụng không mong muốn tại chỗ:
Không nên sử dụng Daivonex ở vùng mặt.
Bệnh nhân phải được hướng dẫn về cách sử dụng sản phẩm để tránh vô tình đưa thuốc lên mặt và mắt. Phải rửa sạch tay sau mỗi lần sử dụng thuốc để tránh vô tình đưa thuốc lên những vùng đó.

Nên sử dụng thuốc mỡ Daivonex thận trọng ở vùng da có nếp gấp vì có thể tăng nguy cơ gây ra tác dụng không mong muốn.

Tiếp xúc với UV:
Trong khi điều trị bằng thuốc mỡ Daivonex khuyến cáo bác sỹ hãy khuyên nệnh nhân hạn chế hoặc tránh tiếp xúc quá nhiều với cả ánh sáng tự nhiên và ánh sáng nhân tạo khi đang sử dụng thuốc mỡ Daivonex với UVR chỉ khi bác sỹ và bệnh nhân thấy rằng lợi ích vượt trội hơn so với các nguy cơ tiềm tàng.

Sử dụng chưa được đánh giá:
Vì thiếu dữ liệu, nên tránh sử dụng thuốc mỡ Daivonex ở bệnh nhân bị vảy nến dạng giọt, vảy nến toàn thân và vảy nến thể mủ.

Tác dụng không mong muốn liên quan đến tá dược:
Thuốc mỡ Daivonex chứa thành phần tá dược propylene glycol, có thể gây kích ứng da.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Có thai:
An toàn của việc sử dụng calcipotriol trong quá trình mang thai ở người chưa được thiết lập. Khi sử dụng calcipotriol đường uống trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Không nên sử dụng calcipotriol trong quá trình mang thai trừ khi thực sự cần thiết.

Cho con bú:
Không biết rõ caleipotriol có được bài tiết vào sữa ở người hay không. Cần thận trọng khi kê thuốc mỡ Daivonex cho phụ nữ cho con bú. Bệnh nhân nên được hướng dẫn không sử dụng thuốc mỡ Daivonex ở vùng ngực khi cho con bú.

Khả năng sinh sản:
Nghiên cứu trên chuột cống với các liều calcipotriol đường uống cho thấy không ảnh hưởng tới khả năng sinh sản trên chuột đực và cái.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khá năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Daivonex

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version