Site icon Medplus.vn

Thuốc Dasrabene: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Dasrabene là gì?

Thuốc Dasrabene là thuốc ETC được dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, bệnh loét tá tràng,…

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Dasrabene.

Dạng trình bày

Thuốc Dasrabene được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Dasrabene là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Dasrabene có số đăng ký: VN-16190-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Dasrabene có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Dasrabene được sản xuất ở: XL Laboratories Pvt., Ltd.

Địa chỉ: E-1223, Phase-I Extn (Ghatal) RIICO Industrial Area, Bhiwadi-301019, Rajasthan Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Dasrabene

Mỗi viên bao tan ở ruột có chứa
Rabeprazole sodium 20mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Mannitol, Light Magnesium Oxide, Isopropyl Alcohol, Methylene Chloride, Hypromellose, Croscarmellose Sodium, Sodium Stearyl Fumarate, Titanium Oxide, Purified Talc, Dibutyl Phthalate, H.P.M.C Phthalate, Iron Oxide (yellow).

Công dụng của thuốc Dasrabene trong việc điều trị bệnh

Thuốc Dasrabene là thuốc ETC được dùng để:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Dasrabene

Cách sử dụng

Thuốc Dasrabene được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Dasrabene khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn

Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20mg Rabeprazole, uống một lần mỗi ngày khoảng 4 đến 8 tuần. Đối với những bệnh nhân không đỡ sau 8 tuần điều trị, có thể dùng thêm một đợt điều trị với Rabeprazole 8 tuần nữa.

Duy trì sau khi lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn

Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20mg Rabeprazole, uống một lần mỗi ngày.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) sinh triệu chứng

Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20mg Rabeprazole, uống một lần mỗi ngày khoảng 4 tuần. Nếu triệu chứng không được giải quyết hoàn toàn sau 4 tuần, có thể dùng thêm một đợt điều trị nữa.

Điều trị bệnh loét tá tràng

Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20mg Rabeprazole, uống một lần mỗi ngày sau bữa ăn sáng với một đợt điều trị khoảng 4 tuần. Phần lớn bệnh nhân lành vết loét tá tràng trong vòng 4 tuần. Một vài bệnh nhân có thể cần thêm một đợt điều trị nữa để lành vết loét.

Diệt trừ Helicobacter pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng

Liệu pháp dùng 3 thuốc:
Rabeprazole: 20mg 2 lần/ngày x 7 ngày
Amoxicillin: 1000mg 2 lần/ngày x 7 ngày
Clarithromycin : 500mg 2 lần/ngày x 7 ngày

Điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison

Liều Rabeprazole dùng cho những bệnh nhân có tình trạng tăng tiết bệnh lý thay đối theo từng cá thể. Liều uống khởi đầu cho người lớn khuyến cáo là 60mg một lần mỗi ngày.

Nên điều chỉnh liều theo nhu cầu của từng bệnh nhân và dùng kéo dài theo chỉ định lâm sàng.

Một số bệnh nhân có thể cần phải chia liều. Có thể dùng liều lên đến 100mg một lần mỗi ngày và 60mg hai lần mỗi ngày

Không nhất thiết phải điều chỉnh liều dùng cho người già, bệnh nhân có bệnh thận hoặc bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa. Do thiếu dữ liệu lâm sàng của Rabeprazole trên bệnh nhân suy gan nặng, nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này

Lưu ý đối với người dùng thuốc Dasrabene

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với Rabeprazole sodium, dẫn chất benzimidazoles hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Trong các nghiên cứu ngắn hạn và lâu dài, các tác dụng phụ sau đây không kể đến nguyên nhân đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với Rabeprazole.

Toàn thân: Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, khó chịu, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.

Hệ tim mạch: Cao huyết áp, điện tâm đồ bất thường, đau nửa đầu,ngất, đau thắt ngực, hồi hộp, nhịp xoang tim chậm, nhịp tim nhanh.

Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, khô miệng, ợ hơi, viêm dạ dày ruột, xuất huyết trực tràng, đại tiện máu đen, chán ăn, loét miệng, khó nuốt, viêm lợi, viêm túi mật, tăng sự thèm ăn, viêm kết tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy, viêm trực tràng.

Hệ nội tiết: Cường giáp, nhược giáp.

Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, mảng bầm, bệnh hạch bạch huyết.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngọai biên, tăng cân, mất nước, giảm cân.

Hệ cơ xương: Đau cơ, viêm khớp, vọp bẻ chân, bệnh khớp, viêm túi thanh mạc.

Hệ thần kinh: Mất ngủ, lo âu, chóng mặt, suy nhược, căng thẳng, buồn ngủ, tăng trương lực, đau thần kinh, hoa mắt, co giật, giảm khả năng tình dục, bệnh thần kinh, dị cảm, run.

Hệ hô hấp: Khó thở, hen, chảy máu cam, viêm thanh quản.

Da và các phần phụ: Nổi ban, ngứa, toát mồ hôi, mề đay, chứng rụng lông tóc.

Các giác quan đặc biệt: Đục thủy tinh thể, giảm thị lực, tăng nhãn áp, khô mắt, thị giác bất thường, ù tai, viêm tai giữa.

Hệ niệu-dục: Viêm bàng quang, tiểu thắt, thống kinh, khó tiểu, xuất huyết tử cung, đa niệu.

* Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Chưa có báo cáo.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Dasrabene đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Dasrabene đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C,  tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Dasrabene

Nên tìm mua thuốc Dasrabene tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược động học

Sinh khả dụng đường uống của liều 20mg là 51,8%. Khả năng liên kết với protein huyết tương là 94,8-97,5%.

Sau khi dùng liều 20mg khoảng 30% liều được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa carboxylate và dạng kết hợp với acid glucuronic.

Dược lý

Rabeprazole thuộc nhóm chống tiết (các chất ức chế bơm proton benzimidazole thay thế) không biểu hiện đặc tính đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc kháng tiết acetylcholine, nhưng ngăn sự tiết dịch vị bằng cách ức chế H+/ K+ATPase dạ dày ở bề mặt tiết của các tế bào thành dạ dày. Do enzyme này được xem như bơm acid (proton) nằm trong tế bào thành, nên Rabeprazole có đặc tính như là chất ức chế bơm proton dạ dày. Rabeprazole ngăn chặn giai đoạn cuối của sự tiết dịch vị. Trong các tế bào thành dạ dày, Rabeprazole nhận thêm một proton, tích lũy và bị biến đổi thành sulfenamide có hoạt tính.

Lưu ý

Tương tác thuốc

Rabeprazole gây ức chế sự tiết dịch vị liên tục. Có thể xảy ra sự tương tác với các chất mà sự hấp thu thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày do cường độ ức chế tiết acid của Rabeprazole. Ví dụ, ở những người bình thường, dùng đồng thời Rabeprazole 20mg một lần mỗi ngày làm giảm xấp xỉ 30% độ sinh khả dụng của ketoconazole và làm tăng AUC và Cmax của digoxin lần lượt là 19% và 29%. Vì vậy cần theo dõi bệnh nhân khi những thuốc như thế được dùng đồng thời với Rabeprazole.

Điều trị phối hợp 3 thuốc Rabeprazole, amoxicillin và Clarithromycin làm tăng nồng độ trong huyết tương của Rabeprazole và 14-hydroxyclarithromycin.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Vì độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được nghiên cứu, chỉ nên dùng thuốc này khi thật sự cần thiết.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Do nhiều thuốc bài tiết vào sữa mẹ, và do khả năng có các phản ứng phụ trên trẻ sơ sinh bú mẹ từ Rabeprazole, quyết định nên ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú phải tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy có.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version